Generation gap là gì và cấu trúc cụm từ Generation gap trong câu tiếng Anh
“Generation gap” trong tiếng Anh là gì?Cách phát âm chuẩn và đúng của “Generation gap” trong tiếng Anh như thế nào ? Có bao nhiêu từ có ý nghĩa là “Generation gap” trong tiếng Anh? Sử dụng từ “Generation gap” trong tiếng Anh như thế nào cho đúng ngữ pháp? Ý nghĩa của từng hoàn cảnh khi sử dụng từ “Generation gap” ? Những từ liên quan đến “Generation gap” trong tiếng Anh là gì?Nếu các bạn cũng mang nỗi thắc mắc về “Generation gap” trong tiếng Anh thì cùng theo dõi bài viết này.
1 Generation gap nghĩa là gì?
Generation gap được dịch ra tiếng Việt có nghĩa là khoảng cách thế hệ.
Generation gap là từ tiếng Anh được phát âm Anh - Mỹ là /dʒen.əˈreɪ.ʃən ˌɡæp/ theo từ điển Cambridge.
Generation gap là từ tiếng Anh được phát âm Anh - Anh là /dʒen.əˈreɪ.ʃən ˌɡæp/ theo từ điển Cambridge.
Từ loại: Danh từ
(hình ảnh minh họa “Generation gap”)
Generation gap là khoảng cách thế hệ, đây là một một tình huống trong đó người già và người trẻ không hiểu nhau vì kinh nghiệm, quan điểm, thói quen và hành vi khác nhau của họ.
Ví dụ:
-
He was aware of a real generation gap between us.
-
Anh ấy nhận thức được khoảng cách thế hệ thực sự giữa chúng tôi.
-
The generation gap is another good plan.
-
Khoảng cách thế hệ là một kế hoạch tốt khác.
-
The generation gap here was not too wide.
-
Khoảng cách thế hệ ở đây không quá rộng.
-
As the generation gap exists, we must bear in mind that the younger people might not like that.
-
Khi khoảng cách thế hệ tồn tại, chúng ta phải ghi nhớ rằng những người trẻ hơn có thể không thích điều đó.
-
But my fears were groundless: the generation gap in this instance had her beached on a far shore.
-
Những nỗi sợ hãi của tôi là vô căn cứ: khoảng cách thế hệ trong trường hợp này đã khiến cô ấy ở một bến bờ xa xôi.
2 Cấu trúc và cách dùng cụm từ generation gap
Vậy là qua định nghĩa và giải thích ở trên chúng ta đã có thể hiểu hơn về generation gap là gì. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cấu trúc cũng như cách sử dụng cụm từ này trong câu tiếng Anh.
(hình ảnh minh họa “generation gap “)
Generation gap là một danh từ, vì vậy nó thường sẽ nắm vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong một câu. Generation gap được sử dụng tại các nước Âu Mỹ vào những năm 1960, khi đó mỗi thế hệ cách nhau từ 20 đến 30 năm tạo nên sự suy nghĩ cũng như cách sống khác nhau.
Ví dụ:
-
The generation gap bothers him a lot.
-
Khoảng cách thế hệ làm phiền anh ấy rất nhiều.
-
Generation gap is an age-old problem, which seems even more serious nowadays.
-
Khoảng cách thế hệ là một vấn đề lâu đời, ngày nay dường như thậm chí còn nghiêm trọng hơn.
-
Is there a generation gap between parents and their children in Vietnam?
-
Có khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái ở Việt Nam không?
-
a book that is sure to bridge the generation gap.
-
một cuốn sách chắc chắn sẽ thu hẹp khoảng cách thế hệ.
-
There is a generation gap between parents and their children
-
Có khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái của họ
-
It seemed that John had a foot planted firmly on both sides of the generation gap.
-
Dường như John đã đặt một chân vững chắc vào cả hai phía của khoảng cách thế hệ.
-
This film combines communicative activities with information on topics as varied as national customs, food, and the generation gap.
-
Bộ phim này kết hợp các hoạt động giao tiếp với thông tin về các chủ đề đa dạng như phong tục quốc gia, ẩm thực và khoảng cách thế hệ.
Theo như từ điển Oxford giải thì thì generation gap là một sự khác về thái độ giữa những thế hệ khác nhau. Thái độ bao gồm suy nghĩ, tình cảm, cảm nhận về sự vật sự việc và con người. Vì vậy khoảng cách thế hệ tạo nên sự khác nhau về tâm, lý, hành động.
3 Ví dụ Anh-Việt
Qua phần ba chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về Generation gap thông qua những ví dụ Anh-việt dưới đây
Ví dụ:
-
In attempting its exposition he faces the problem of a generation gap.
-
Khi cố gắng thể hiện nó, anh ấy phải đối mặt với vấn đề về khoảng cách thế hệ.
-
-
Mary tells me that they had a discussion in school about the generation gap.
-
Mary nói với tôi rằng họ đã có một cuộc thảo luận ở trường về khoảng cách thế hệ.
-
-
Foreigner: In Malaysia do you also have the problem of the generation gap?
-
Người nước ngoài: Ở Malaysia, bạn có gặp vấn đề về khoảng cách thế hệ không?
-
-
If only we treat the other generation as our equals, the generation gap will not be wide
-
Giá như chúng ta coi thế hệ khác như bình đẳng của mình thì khoảng cách thế hệ sẽ không quá rộng
4 Một số cụm từ liên quan
Ngày nay chúng ta thường hay nghe Gen x, gen y, gen z. Vậy chúng ta biết Gen ở đây là gì chưa. Gen ở đây là viết tắt của từ generation có ý nghĩa là thế hệ.
(hình ảnh minh họa “Generation gap”)
Generation X là những người sinh từ 1960 đến đầu những năm 1980, thuộc những người có tuổi ở thời điểm hiện nay.
Millennials/Generation Y được gọi là thế hệ thiên niên kỷ, những người này sinh ra từ những năm 1981 đến 1996
Generation z, là một thế hệ sinh ra những năm đầu của phát triển công nghệ internet, từ những năm 1995 đến năm 2012.
Generation Alpha (α) là Nhóm người sinh ra từ năm 2013 đến 2025.
Generation Silent là thế hệ im lặng, Nhóm người sinh ra từ năm 1925 đến 1945
Generation the Greatest là Thế hệ vĩ đại nhất, nhóm người sinh ra từ năm 1910 đến 1924
Generation the Interbellum là Thế hệ giữa chiến tranh, nhóm người sinh ra từ năm 1901 đến 1913
Generation The Lost là Thế hệ đã mất, thế hệ lạc lõng, Nhóm người sinh ra từ năm 1890 đến 1915.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết về từ Generation gap, mong rằng những kiến thức chia sẻ về Generation gap sẽ có ích với bạn.