Vinyl Axetilen: Công thức, cấu tạo và phản ứng hoá học
Bạn đã biết Vinyl Axetilen có công thức gì không? Trong bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn kiến thức về Vinyl Axetilen: Công thức, cấu tạo và phản ứng hoá học một cách cụ thể nhất nhé.
1. Công thức Vinyl Axetilen
Vinyl axetat là một este axetat của rượu vinyl với công thức CH3COOC2H3. Nó có tên gốc chức là Vinyl axetat và danh pháp quốc tế là Vinyl etanonat.
– Vinyl axetat là một chất lỏng không màu, có mùi dễ chịu của trái.
– Vinyl axetat có công thức phân tử là C4H6O2
– Vinyl axetat có công thức cấu tạo là CH3COOCH=CH2 |
Công thức Vinyl Axetilen
Nguồn gốc của Vinyl axetilen
Vinylaxetilen có nguồn gốc ban đầu từ ankin đơn giản nhất là Axetilen.
Khi chúng ta cho hai phân tử axetilen cộng hợp với nhau bằng phản ứng Đime hóa với chất xúc tác là NH2Cl, CuCl ở nhiệt độ cao, phản ứng sẽ tạo ra một chất mới có công thức phân tử CH2=CH-C-C≡H (C4H4)(trong đó gốc CH2=CH- gọi là 1-ethenyl , hoặc vinyl) còn axetilen là các gọi tên của nhóm hidrocacbon chứa liên kết 3. Từ đó tên hợp chất mới tạo thành là Vinylaxetilen hay Vinyl axetilen. CHCH-CH=CH2 (vinyl axetilen)
Trong hóa học hữu cơ, chúng ta thường xuyên bắt gặp các hợp chất hidrocacbon mà trong phân tử có chưa liên kết bội (liên kết đôi, liên kết ba). Chúng thuộc nhóm hidrocacbon không no.
-
Anken là những hợp chất hidrocacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi C=C
-
-
Ankin là những hợp chất hidrocacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết ba C≡C
-
-
Ankađien là những hợp chất hidrocacbon mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C=C
-
-
Nói về các hợp chất chứa liên kết ba, axetilen có công thức Axetylen - H-C≡C-H là ankin đơn giản nhất. Khi ta cho hai phân tử axetilen cộng hợp với nhau tạo thành một chất mới tên gọi vinylaxetilen.
2. Phản ứng hoá học của Vinyl Axetilen
Vinylaxetilen (Vinyl axetilen) là tên gọi thông thường của hợp chất hidrocacbon có công thức cấu tạo: CH2=CH-C三CH
Các phương trình phản ứng của Vinylaxetilen
Ta thấy trong công thức phân tử axetilen có liên kết ba và cả liên kết đôi, với cấu tạo như vậy nó sẽ thể hiện tính chất như những phân tử có liên kết bội khác như phản ứng cộng với H2, HCl hay phản ứng với AgNO3, KMnO4,..
1. Phản ứng cháy
Giống như các hidrocacbon khác thì vinylaxetilen cũng bị oxi hóa hoàn toàn thành CO2 và H2O.
Phương trình phản ứng:
- CH2=CH-C-C三CH + 5O2 →4CO2 + 2H2O
2. Phản ứng với Br2
Phương trình phản ứng:
- CH2=CH-C-C三CH + 3Br2 CH2Br-CHBr-CBr2-CHBr2
3. Phản ứng cộng H2
Phương trình phản ứng:
- CH2CHCCH + H2 → CH2CHCHCH2
Ngoài ra còn có thể cộng tiếp vào nối đôi còn lại hoặc có thể cộng hoàn toàn
- CH2CHCCH + 3H2 → CH3CH2CH2CH3 (butan)
4. Phản ứng cộng HCl
Phương trình phản ứng:
- CH≡C-CH=CH2 + 2HCl →CH2=CCl-CHCl-CH3
Phản ứng này viết theo tỉ lệ mol 1:2
Ngoài ra còn có thể cộng tiếp vào nối đôi còn lại, tuân theo quy tắc MacCopnhiCop: phần dương của tác nhân tấn công vào C mang nối đôi chứa nhiều Hidro hơn.
- CH2=CCl-CHCl-CH3 +Br2 →CH3-CCl2-CHCl-CH3
5. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Vinylaxetilen làm mất màu dung dịch thuốc tím KmnO4
Phương trình phản ứng:
- 3CH2CHCCH + 2KMNO4 + 4H2O
- → 6CH2CHO + 2MnO2 + 2KOH
6. Phản ứng thế bằng ion kim loại bạc (Vinylaxetilen + AgNO3,NH3)
Phương trình phản ứng:
- 9CH2CHCCH + 12AgNO3 + 16NH3 → 12AgCCHCH2 + 12NH4NO3
Đây là phản ứng đặc trưng có hiện tượng kết tủa. Cho nên dung dịch bạc nitrat là thuốc thử nhận biết hợp chất này. Tuy nhiên, các ankin có liên kết ba đầu mạch cũng có tính chất này nên ta không thể dùng thuốc thử dung dịch bạc nitrat để phân biệt chúng.
Ta thấy vinylaxetilen có công thức đặc biệt khi vừa có liên kết đôi vừa có liên kết ba trong phân tử, vì thế nó thể hiện tính chất gần giống với ankin, có các phương trình phản ứng với H[SUB]2[/SUB], AgNO3, KMnO[SUB]4[/SUB], HCl.
Câu hỏi trắc nghiệm về Vinylaxetilen
Câu 1. Vinyl axetilen là tên gọi thông thường chất nào sau đây? (Hoặc Công thức cấu tạo nào sau đây có tên là vinyl axetilen)
- A. CH三C-CH3
- B. CH三C-CH2-CH3
- C. CH三C-CH=CH2
- D. CH3-C三C-CH3
Đáp án: C
Câu 2. Phân tử vinylaxetilen có cấu tạo là CH2=CH-C三CH. Số liên kết Sigma và số liên kết Pi trong một phân tử trên lần lượt là?
- A. 4 và 5
- B. 5 Và 5
- C. 8 và 3
- D. 7 và 3
Đáp án: D
Giải thích:
Nối đôi C=C gồm 1 liên kết pi và 1 liên kết sigma.
Nối ba C三C gồm 2 liên kết pi và 1 liên kết sigma.
=> Số liên kết pi trong công thức của vinylaxetilen là: 3 liên kết pi.
Số liên kết sigma trong công thức của vinylaxetilen là: 7 liên kết sigma.
-
4 liên kết sigma trong liên kết C-H
-
-
1 liên kết sigma trong liên kết C-C
-
-
1 liên kết sigma trong liên kết C=C
-
-
1 liên kết sigma trong liên kết C三C
Câu 3: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
CH2=CH-C三CH + H2
→CH2=CH-CH=CH2
CH2=CH-CH-CH2 + H2
→CH3-CH2-CH2-CH3
mY=mX=10,8g
mY=43,2g => nY= 0,25 mol
nH2pư = nX- nY=0,15 mol
Bảo toàn liên kết pi:
3nC4H4 = nH2pư + nBr2
=> nBr2= 0,45 mol
=> mBr2= 72g.
Trên đây là một số chia sẻ của mình về Vinyl Axetilen: Công thức, cấu tạo và phản ứng hoá học. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết nhé.