"Luật Lao Động" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Học từ vựng là một phần không thể nào học được hết hay có thể học trong ngày một ngày hai, bởi vậy khi học chuyên đề về từ vựng ta cần phải học những từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, sau đó đến những từ khó hơn. Mà mỗi người đều có một cách học từ vựng khác nhau, với cách học của từng người sẽ đem lại hiệu quả riêng. Vậy ở bài viết này, Studytienganh.vn sẽ mang lại cho các bạn thêm kiến thức về một từ mới: “luật lao động” trong tiếng Anh có nghĩa là gì? Đây có lẽ là từ vựng được các bạn chuyên ngành luật biết rất rõ đúng không? Hãy cùng theo dõi bài viết này để có thêm kiến thức về “luật lao động” trong tiếng Anh và bên cạnh đó còn làm đầy thêm kho từ vựng của mình với những từ vựng liên quan đến “luật lao động” nữa đấy nhé!
1. “ Luật lao động” trong tiếng Anh là gì?
Tiếng Việt: Luật lao động
Tiếng Anh: Labour law
“ Luật lao động - Labor law” trong tiếng Anh được định nghĩa là: Labour law is a laws that deal with the legal rights of working people and the organizations they work for.
Được hiểu là:luật lao động là luật liên quan đến quyền hợp pháp của những người đang làm việc và các tổ chức mà họ làm việc.
( Hình ảnh minh họa về “ Luật lao động - Labour law” trong tiếng Anh)
“Labour law” được phiên âm quốc tế là :/ˈleɪbə lɔː/
Đây là phiên âm quốc tế theo chuẩn IPA của “Labour law”, với phiên âm này các bạn có thể đọc tiếng Anh một cách chính xác theo phiên âm mà không sợ sai. Với phiên âm này các bạn còn có thể đọc được chính xác của cả trọng âm của “Labour law”. Hơn nữa các bạn có thể sử dụng những trang từ điển uy tín để có thể có những kiến thức mở rộng về “Labour law”. Thời đại công nghệ số vậy nên đừng ngại sử dụng công nghệ để ứng dụng vào việc học của mình nhé!
2. Thông tin về từ vựng “Labour law - luật lao động”
Luật lao động là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.Luật lao động bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao động làm công và người sử dụng lao động thuê mướn có trả công lao động và những quan hệ xã hội khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
Cơ quan ra phán quyết liên quan đến những người đang làm việc và các tổ chức của họ, bao gồm cả công đoàn và liên đoàn nhân viên, do các cơ quan chính phủ thực thi. Có hai loại luật lao động; tập thể và cá nhân. Luật lao động tập thể liên quan đến các mối quan hệ giữa công đoàn, người sử dụng lao động và người lao động. Luật lao động cá nhân liên quan đến các mối quan tâm đến quyền của nhân viên tại nơi làm việc. Luật lao động lần đầu tiên trở thành tiêu chuẩn trong cuộc Cách mạng Công nghiệp. Còn được gọi là luật việc làm.
Luật lao động, cơ quan luật khác nhau được áp dụng cho các vấn đề như việc làm, thù lao, điều kiện làm việc, công đoàn và quan hệ lao động. Theo nghĩa toàn diện nhất, thuật ngữ này bao gồm cả an sinh xã hội và bảo hiểm tàn tật. Không giống như luật hợp đồng, tra tấn hoặc tài sản, các yếu tố của luật lao động có phần kém đồng nhất hơn các quy tắc điều chỉnh một quan hệ pháp luật cụ thể.
Luật lao động đã được công nhận là một nhánh luật đặc biệt trong cộng đồng pháp luật hàn lâm, nhưng mức độ nó được công nhận là một nhánh hành nghề pháp lý riêng biệt rất khác nhau tùy thuộc một phần vào mức độ có một bộ luật lao động hoặc các yếu tố đặc biệt khác. cơ quan pháp luật lao động ở quốc gia có liên quan, một phần ở mức độ có các tòa án hoặc hội đồng lao động riêng biệt, và một phần ở mức độ mà một nhóm có ảnh hưởng trong hành nghề luật sư cụ thể là luật sư lao động.
3. Ví dụ Anh Việt về “Labour law - luật lao động”
( Hình ảnh minh họa về “ Luật lao động - Labour law” trong tiếng Anh)
- Labour law, the varied body of law applied to such matters as employment, remuneration, conditions of work, trade unions, and industrial relations.
- Luật lao động, cơ quan luật khác nhau được áp dụng cho các vấn đề như việc làm, thù lao, điều kiện làm việc, công đoàn và quan hệ lao động.
- In the early phases of development the scope of labour law is often limited to the most developed and important industries, to undertakings above a certain size, and to wage earners
- Trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển, phạm vi của luật lao động thường được giới hạn trong các ngành công nghiệp quan trọng và phát triển nhất, đối với các cam kết trên một quy mô nhất định và đối với những người làm công ăn lương.
- The basic subject matter of labour law can be considered under nine broad heads: employment; individual employment relationships; wages and remuneration;...
- Các chủ thể cơ bản của luật lao động có thể được xem xét dưới chín phần lớn: việc làm; các mối quan hệ lao động cá nhân; tiền lương và thù lao,...
4. Các từ vựng liên quan đến “Labour law - luật lao động”
( Hình ảnh minh họa về các từ vựng liên quan đến “Labour law - luật lao động”)
- Employees: Người lao động.
- Employers: Người sử dụng lao động.
- Unemployed person: Người thất nghiệp.
- Human resources: Nguồn nhân lực.
- Minimum wage: Lương tối thiểu.
- Annual leave: Nghỉ hàng năm.
- Sick leave: Nghỉ ốm.
- Maternity leave: Nghỉ thai sản.
- Child labour: lao động trẻ em.
- Labour force: Lực lượng lao động.
- Skill: Kỹ năng
- Overtime hours: Làm thêm giờ.
- Employment contract: Hợp đồng lao động.
Trên đây là những kiến thức liên quan đến “luật lao động” trong tiếng Anh có nghĩa là gì? Cảm ơn các bạn đã quan tâm đến bài viết của Studytienganh.vn về “luật lao động” có nghĩa là gì? Hãy cùng chờ đón những bài viết sắp tới của chúng mình nhé!