Spin Off là gì và cấu trúc cụm từ Spin Off trong câu Tiếng Anh
Trong lĩnh vực thương mại - tài chính, chúng ta đã được tìm hiểu sự phong phú của những cụm từ vựng liên quan đến lĩnh vực này như financial statement, tax, collect arrears,...Vậy thì bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một từ vựng cụ thể liên quan đến lĩnh vực thương mại - tài chính trong Tiếng Anh đó chính là “Spin Off”. Vậy “Spin Off” có nghĩa là gì trong Tiếng Anh? Nó được sử dụng như thế nào và có những cấu trúc ngữ pháp nào trong Tiếng Anh? StudyTiengAnh thấy nó là một loại từ khá phổ biến và hay đáng được tìm hiểu. Hãy cùng chúng mình đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây nhé. Chúc bạn học tốt nhé!
(Hình ảnh minh họa Spin Off trong Tiếng Anh)
1. Thông tin từ vựng:
- Cách phát âm:
+ UK: /ˈspɪn.ɒf/
+ US: /ˈspɪn.ɑːf/
- Nghĩa thông dụng: Theo từ điển Cambridge, cụm từ Spin Off được sử dụng như một danh từ trong lĩnh vực Thương mại - Tài chính nhấn mạnh một doanh nghiệp mới được tạo ra bằng cách tách một phần của một công ty hoặc hành động tạo ra một doanh nghiệp như vậy. Nói cách khác, Spin Off có nghĩa là một pháp nhân hoặc công ty độc lập được thành lập bởi một tổ chức mẹ (Parent Organization - PO) để khai thác tài sản trí tuệ và phát triển theo một mảng khác hẳn. Tóm lại Spin-off có nghĩa là công ty con phái sinh.
Ví dụ:
-
The creation of a spin-off is a complex process that leads to the development of a separate business activity with the next allocation of intellectual property rights and responsibilities, projects and risk management, and in some cases, raising capital in order to attract investors to make financial contributions.
-
Việc tạo ra một công ty con phái sinh là một quá trình phức tạp dẫn đến sự phát triển của một hoạt động kinh doanh riêng biệt với việc phân bổ tiếp theo các quyền và trách nhiệm sở hữu trí tuệ, dự án và quản lý rủi ro, và trong một số trường hợp, huy động vốn để thu hút các nhà đầu tư đóng góp tài chính.
-
-
Once the companies are established, the PO's will transfer or transfer the right to use the relevant intellectual property rights, to allow the spin-off to be commercially exploited.
-
Khi các công ty được thành lập, PO sẽ chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ có liên quan, để cho phép công ty con phái sinh được khai thác thương mại.
-
-
The spin-off firms are believed to be more valuable as separate entities than as components of a bigger corporation.
-
Các công ty con phái sinh được cho là có giá trị hơn như các công ty cá nhân, được coi trọng như là các thành phần của một tập đoàn lớn hơn.
-
-
When a corporation spins off a business unit with its own management structure, it establishes it as a separate company with a new name.
-
Khi một công ty con phái sinh được tách ra khỏi một đơn vị kinh doanh với cấu trúc quản lý riêng, nó sẽ thiết lập nó như một công ty riêng biệt với một tên mới.
2. Cấu trúc từ vựng Spin Off trong Tiếng Anh:
Từ vựng Spin Off được cấu tạo từ 2 từ vựng riêng biệt là Spin và Off. Trong khi Spin có nghĩa là động tác xoay tròn hoặc sự xoay tròn thì Off thường được sử dụng dưới dạng trạng từ với nghĩa là tắt đi hoặc bắt đầu một cuộc đua, chuyến đi. Hãy cùng Studytienganh.vn tìm hiểu thông qua một vài cấu trúc và ví dụ dưới đây nhé!
Từ vựng/Cấu trúc |
Nghĩa |
To go for a spin |
đi dạo chơi |
In a flat spin |
trong một trạng thái hoảng sợ, bối rối |
To send somebody spinning |
đánh ai lảo đảo |
Spin somebody a yarn |
thêu dệt, kể một câu chuyện để lừa ai |
To take one’s clothes off |
cởi quần áo của ai |
To finish off a piece of work |
làm xong hẳn 1 công việc |
To pay off one’s debt |
trả hết nợ cho ai |
3. Cách sử dụng từ Spin-off trong Tiếng Anh:
Theo nghĩa thông dụng của Spin-off, chúng ta thường sử dụng Spin-off để nhấn mạnh một doanh nghiệp mới được tạo ra bằng cách tách một phần của một công ty hoặc hành động tạo ra một doanh nghiệp như vậy. Nói cách khác, Spin Off có nghĩa là một pháp nhân hoặc công ty độc lập được thành lập bởi một tổ chức mẹ (Parent Organization - PO) để khai thác tài sản trí tuệ và phát triển theo một mảng khác hẳn.
(Hình ảnh minh họa Spin Off trong Tiếng Anh)
To spin-off from something/ To spin-off of something |
Ví dụ:
-
There are currently numerous instances of nanotechnology-related spin-off firms.
-
Hiện tại có rất nhiều trường hợp của các công ty con phái sinh liên quan đến công nghệ nano.
-
-
The majority of the largest online companies in Europe are spin-offs from larger corporations.
-
Phần lớn các công ty trực tuyến lớn nhất ở châu Âu là công ty con phái sinh từ các tập đoàn lớn hơn.
-
-
In the previous year, Oxford University's technology transfer section was responsible for the formation of ten new businesses.
-
Trong năm trước, bộ phận chuyển giao công nghệ của Đại học Oxford chịu trách nhiệm thành lập mười doanh nghiệp mới.
-
-
All of the spin-off books were written in this manner to fit the users' interests, requirements, and capacities.
-
Tất cả các cuốn sách phái sinh được viết theo cách này để phù hợp với sở thích, yêu cầu và năng lực của người dùng.
-
-
Another exciting spin off of this experiment was the opportunity to provide the first comprehensive analysis of the vegetation of ant heaps, which were plentiful at our study site.
-
Một phái sinh thú vị khác của thí nghiệm này là cơ hội cung cấp phân tích toàn diện đầu tiên về thảm thực vật của đống kiến, rất phong phú tại địa điểm nghiên cứu của chúng tôi.
- Bên cạnh đó, Spin-off còn có một cách sử dụng khá thú vị khi được sử dụng với nghĩa là một chương trình phát thanh hoặc chương trình truyền hình, thậm chí là trò chơi điện tử hoặc bất kỳ tác phẩm tường thuật nào có nguồn gốc từ một hoặc nhiều tác phẩm đã có, đặc biệt nó nêu chi tiết hơn một phần của tác phẩm gốc
(Hình ảnh minh họa Spin Off trong Tiếng Anh)
Ví dụ:
-
This Old House, a spin-off of the popular PBS television series, is the finest of the renovation magazines.
-
This Old House, một phần của loạt phim truyền hình PBS nổi tiếng, là tạp chí được cải thiện tốt nhất.
-
-
Top Chef: Just Desserts and Top Chef Masters are two spin-off series of the famous food elimination-based competition reality program that debuted in 2006.
-
Top Chef: Just Desserts và Top Chef Masters là hai loạt chương trình truyền hình nổi tiếng của chương trình thực tế cuộc thi dựa trên việc chế biến thực phẩm nổi tiếng ra mắt vào năm 2006.
-
-
Despite the fact that Home Improvement had a greater following than Frasier, the Cheers spin-off attracted a younger audience.
-
Mặc dù thực tế là Home Improvement có lượng người theo dõi lớn hơn Frasier, thế nhưng chương trình truyền hình Cheers đã thu hút khán giả trẻ hơn.
-
-
One of the funniest moments in every comedy spin-off is when the latter is delivered.
-
Một trong những khoảnh khắc hài hước nhất trong mỗi phần ngoại truyện hài hước là khi phần sau được công chiếu.
Vậy là chúng ta đã có cơ hội được tìm hiểu rõ hơn về nghĩa cách sử dụng cấu trúc từ Spin off trong Tiếng Anh. Hi vọng Studytienganh.vn đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về Tiếng Anh. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật thành công