“Comfort Zone” nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh
Chào mừng các bạn đã quay trở lại, hôm nay chúng ta lại gặp nhau rồi. Từ vựng mới hôm nay chúng ta sẽ làm quen là một từ khá phổ biến. Trong bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cụm từ Comfort Zone. Đầu tiên ở bài viết chúng ta sẽ đến với phần định nghĩa. Ở phần này chúng ta sẽ học về nghĩa cơ bản, cách phát âm, và loại từ của comfort zone. Sau đó chúng ta sẽ đến phần cách dùng và các từ liên quan đến từ, ở phần này bạn sẽ biết được thêm nhiều kiến thức về cụm từ này. Phần cuối cùng chúng ta sẽ có một số ví dụ về cụm từ comfort zone nhé. Còn chần chừ gì nữa, chúng ta cùng bắt đầu vào nội dung nào!
Định nghĩa
Ảnh minh họa comfort zone là gì
Comfort zone dịch ra có nghĩa là vùng an toàn hoặc vùng thoải mái. Đây là một khu vực hoặc một tình huống mà bạn cảm thấy thoải mái thể hiện bản thân và bạn cảm thấy an tâm về
-
Comfort zone: là một tình huống mà bạn cảm thấy thoải mái và khả năng và quyết tâm của bạn không bị kiểm tra
-
Được phát âm theo IPA là /ˈkʌm.fət ˌzəʊn/
-
Comfort zone đóng vai trò là một danh từ trong câu
Comfort Zone là gì? Các cụm từ liên quan đến comfort zone
Ảnh minh họa comfort zone là gì
Theo tiếng việt vùng an toàn (Comfort Zone) là nơi bạn cảm thấy an toàn, thoải mái khi thực hiện những công việc quen thuộc được lặp đi lặp lại nhiều lần nên bạn cảm thấy điều đó thật dễ dàng thực hiện. Ví dụ như: thức dậy vào lúc 6 giờ 30 sáng, thực hiện vệ sinh cá nhân và đi học lúc 7 giờ 15,....
-
Comfort zone is a place where we feel safe and in control
-
Vùng an toàn là nơi mà chúng ta cảm thấy thoải mái và có thể kiểm soát được
Bên ngoài vùng an toàn còn có các vùng khác mà bạn cần phải vượt qua để trưởng thành và đạt được nhiều thành công trong cuộc sống. Có các vùng như: Fear Zone (vùng sợ hãi), Learning Zone (vùng học hỏi), Growth Zone (vùng trưởng thành). Để có thể đạt được nhiều bước tiến trong cuộc sống, học tập và sự nghiệp
-
We may have been led to the Fear Zone when faced with a variety of challenges. However, Fear Zone is a temporary place that is going to lead to an improved mindset, and once you find the courage and self-belief, you may as well soon find yourself in the Learning Zone which is a place of experience.
-
Khi đối mặt với những thách thức chúng ta có thể, bạn có thể được dẫn đến vùng sợ hãi . Tuy nhiên, vùng sợ hãi chỉ là một vùng tạm thời sẽ dẫn đến cải thiện tư duy và một khi bạn tìm thấy lòng can đảm và niềm tin vào bản thân, bạn cũng có thể sớm tìm thấy mình trong Vùng học tập, nơi trải nghiệm.
-
-
Learning Zone is the place where you are out of your comfort zone but have found new confidence to deal with challenges and problems head-on. Whilst doing this, you will be gaining new skills and experiences that will allow you to expand your comfort zone and begin achieving things you never thought would be possible.
-
Đây là nơi mà bạn thoát ra khỏi vùng an toàn của mình và tìm thấy sự tự tin mới để giải quyết những thách thức và vấn đề đang gặp phải. Trong khi thực hiện những điều này, bạn sẽ đạt được những kinh nghiệm và kĩ năng mới, những điều cho phép bạn mở rộng vùng an toàn của bản thân và bắt đầu đạt được những điều mà bạn không bao giờ nghĩ bạn có thể.
-
-
At Growth Zone you will be thinking differently and beginning to live with freedom. You will have the motivation to set new goals and objectives that you are confident you will achieve. But also, you will be attracting people who are also experiencing the Growth Zone.
-
Ở vùng trưởng thành bạn sẽ có những suy nghĩ khác và bắt đầu sống tự do. Bạn sẽ có động lực để đạt được những mục đích và mục tiêu mới, những thứ mà bạn tự tin sẽ đạt được. Ngoài ra, bạn sẽ thu hút được những người đang trải qua vùng an toàn như bạn.
Ví dụ
Ảnh minh họa comfort zone là gì
Dưới đây sẽ là một số ví dụ về cụm từ “Comfort Zone”
-
Sometimes you have to step out of your comfort zone and change yourself.
-
Đôi khi bạn phải bước ra khỏi vùng an toàn của bản thân và thay đổi chính bạn
-
-
“We have to be honest about what we want and take risks rather than lie to ourselves and make excuses to stay in our comfort zone.” - Ray Bennett
-
“Chúng ta phải trung thực với những gì chúng ta muốn và chấp nhận rủi ro hơn là lừa dối chính bản thân và viện cớ để ở trong vùng an toàn của mình” - Ray Bennett
-
-
“The only thing that is stopping you from where you are to where you want to go is your comfort zone.” - Dhaval Gaudier
-
“Điều duy nhất ngăn bạn từ nơi bạn ở đến nơi bạn muốn là vùng an toàn của bạn.” - Dhaval Gaudier
Bài tìm hiểu từ mới hôm nay đến đây là hết rồi, nếu bạn đọc đến tận đây thì chắc đã hiểu rõ về comfort zone rồi phải không nào? Bạn còn cảm thấy chưa chắc chắn thì có thể ghi chú vào sổ của mình nhé. Hy vọng các bạn luôn có những buổi học với thật nhiều kiến thức cùng studyTiengAnh. Cảm ơn và hẹn gặp lại các bạn trong những bài tiếp theo nhé!