Win Win là gì và cấu trúc cụm từ Win Win trong câu Tiếng Anh

Trong kinh doanh có rất nhiều quy tắc và chiến lược hợp tác giữa các công ty để đem lại lợi nhuận và phát triển trong lĩnh vực của mình. Chắc hẳn bạn đã từng nghe đến nguyên tắc Win - Win ở đâu đó trong sách vở hay trên tivi. Vậy Win - Win là gì và cấu trúc, cách sử dụng của nó như thế nào? Cùng studytienganh khám phá ngay trong bài viết này nhé!

 

Win Win nghĩa là gì 

Trong tiếng Anh, win mang nghĩa là chiến thắng, giành thắng lợi. Dựa vào ý nghĩa của nó người ta dùng từ Win - Win tức là đôi bên cùng có lợi, cùng chiến thắng.

Đó là cách giải thích ngắn gọn cho một nguyên tắc khá cơ bản trong kinh doanh, cụ thể hơn là nghệ thuật đàm phán. Bởi theo cách thức triển khai khi hai bên tham gia và đồng ý với nguyên tắc Win - Win tức là phải tuân thủ thực hiện làm sao để đôi bên cùng có lợi ích. 

 

 

win win là gì

Hình ảnh minh họa giải thích Win - Win là gì trong tiếng Anh

 

Đây là nguyên tắc được thực hiện trong nhiều cuộc đàm phán và ký kết từ lớn đến nhỏ, đảm bảo các bên tham gia đề phát triển bền vững, song song.

 

Cấu trúc và cách dùng cụm từ Win Win

Phát âm Anh - Anh: /win win/

Phát âm Anh - Mỹ:  /win win/

Từ loại: Tính từ (adjective)

 

Nghĩa tiếng Anh: that both sides will benefit from it

Nghĩa tiếng Việt: rằng cả hai bên sẽ có lợi từ nó

 

Cụm từ Win Win được dùng trong các tình huống nhắc đến việc đàm phán và kết hợp đôi bên cùng có lợi. Đóng vai trò là tính từ làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu, nhưng đôi khi trong các trường hợp nó có thể là danh từ ý muốn chỉ một chiến dịch, một nguyên tắc.

 

win win là gì

Win - Win là nguyên tắc sống còn trong nhiều cuộc đàm phán trong kinh doanh

 

Ví dụ Anh Việt 

Để quý bạn đọc khi tìm hiểu ý nghĩa cụm từ Win - Win là gì có thể ghi nhớ nhanh chóng, lâu dài và biết áp dụng trong các tình huống giao tiếp, đội ngũ studytienganh gợi ý một vài ví dụ Anh- Việt dưới đây để bạn tiện theo dõi.

 

  • The company's negotiations for tomorrow are based on a win-win principle

  • Cuộc đàm phán ngày mai của công ty dựa trên nguyên tắc đôi bên cùng thắng

  •  
  • In order to develop sustainably, the director sets out the principle that cooperation must always be win-win by both sides

  • Để phát triển bền vững, giám đốc đưa ra nguyên tắc hợp tác luôn phải là đôi bên cùng có lợi

  •  
  • Thanks to the win-win principle, both companies are growing fast and sustainable

  • Nhờ có nguyên tắc đôi bên cùng có lợi mà cả hai công ty đều phát triển nhanh và bền vững

  •  
  • Why do I have to follow the principle of win-win when my company can completely beat that company

  • Tại sao tôi phải tuân theo nguyên tắc đôi bên cùng thắng khi công ty mình hoàn toàn có thể đánh bại công ty đó

  •  
  • I don't want to take part in this campaign even though I'm partnering with a larger company with a win-win principle

  • Tôi không muốn tham gia chiến dịch này dù được hợp tác với một công ty lớn hơn và có nguyên tắc đôi bên cùng có lợi

  •  
  • Using simulations, we have seen that increases in abatement spending may yield a win-win situation.

  • Bằng cách sử dụng mô phỏng, chúng tôi đã thấy rằng sự gia tăng chi tiêu tiết giảm có thể mang lại một tình huống đôi bên cùng có lợi.

  •  
  • Having accepted to participate with the win-win principle, we cannot change the promotional campaign on our own

  • Đã chấp nhận tham gia với nguyên tắc đôi bên cùng có lợi  nên chúng ta không thể tự mình thay đổi chiến dịch quảng bá

 

win win là gì

Nguyên tắc Win Win giúp cho cả hai bên hợp tác phát triển bền vững, lâu dài

 

Một số cụm từ liên quan 

Bảng tổng hợp dưới đây là những từ và cụm từ liên quan đến Win Win trong tiếng Anh đã được đội ngũ studytienganh giải thích và lấy ví dụ cụ thể. Đây sẽ là những kiến thức bổ ích để bạn nâng cao vốn từ của mình.

 

Từ/ Cụm từ liên quan

Ý nghĩa

Ví dụ minh họa

lose-lose situation

tình huống mà kết quả đều không có lợi cả 2 phía

  • The above project should not be done because it will mean a lose-lose situation

  • Dự án trên không nên thực hiện vì nó sẽ tình huống đôi bên cùng không có lợi

company

công ty

  • Each company has its own culture and development strategy

  • Mỗi công ty có một văn hóa và chiến lược phát triển riêng

strategy

 

Chiến lược

  • Development strategy depends on the manager and senior apparatus

  • Chiến lược phát triển phụ thuộc vào người quản lý và bộ máy cao cấp

rule

nguyên tắc

  • Rules are in place and you can't go wrong

  • Nguyên tắc được đặt ra và bạn không được làm sai

collaborate

cộng tác

  • He and I collaborated on a graduate project many years ago

  • Anh ấy và tôi là cộng tác của nhau trong một dự án nghiên cứu sinh nhiều năm trước

exchange

Trao đổi

  • Trao đổi diễn ra thường xuyên hơn, nhưng tình hình vẫn chưa được cải thiện

  • Exchanges take place more frequently, but the situation has yet to improve

 

Vậy là bạn đọc đã theo dõi hết bài viết của chúng tôi với phần giải thích Win Win trong tiếng Anh và cách sử dụng của nó. Những kiến thức này hi vọng giúp bạn có thể nâng cao được vốn từ và khả năng ngoại ngữ của mình. Studytienganh rất vui nếu được đồng hành cùng bạn mỗi ngày để đem tri thức nhanh chóng, tiết kiệm và thuận tiện nhất đến với mọi người.  Chúc các bạn sớm thực hiện được ước mơ của mình.

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !