"Sales Representative" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh
Chắc hẳn các bạn đã từng nghe đến nghề làm “ sale” rồi đúng không? Vậy các bạn hiểu làm “ sale” là làm những việc gì,công việc chính của nó ra sao chưa? Hơn nữa, các bạn biết “ Sales representative” là làm những gì không? Sự khác biệt giữa “Sale” và “ Sales representative” cũng sẽ được giải thích ở ngay bài viết bên dưới đây nhé!Hãy theo dõi bài viết bên dưới đây để có nhiều kiến thức hữu ích hơn nhé!
Bài viết dưới đây gồm có 3 phần chính:
- Phần 1: Tìm hiểu về “ Sales representative”
- Phần 2: Sự khác nhau giữa “Sales representative” và “ Sale Associate”
- Phần 2: Các từ vựng liên quan
- Phần 3: Ví dụ về “ Sales representative” trong tiếng Anh
Hãy đến với phần đầu tiên ngay bên dưới đây nhé !
1. Tìm hiểu về “ Sale representative”
“ Sale representative” là từ được ghép lại bởi 2 từ đơn là : “ Sale” và “ representative” . “ sales”trong tiếng Việt có nghĩa là bán hàng, kinh doanh; còn “ representative” được hiểu là người đại diện. Từ đó có thể hiểu, “ Sale representative” được hiểu là người đại diện kinh doanh hay là đại diện thương mại cho một công ty hay một doanh nghiệp nào đó.
( Hình ảnh minh họa cho vị trí sales representative)
“ Sales Representative” là một vị trí công việc trong bộ phận Sales. Đây là một vị trí có cấp bậc cao hơn so với nhân viên bán hàng thông thường (được gọi là Salesman).
Nhiệm vụ của các “ Sales Representative” là mang lại doanh thu cho các doanh nghiệp, công ty, do đó các “sales representative” sẽ giới thiệu sản phẩm của công ty đến khách hàng bằng các phương thức liên lạc trực tiếp hoặc gián tiếp. Với các kỹ năng, kinh nghiệm của mình để tư vấn, giải đáp những thắc mắc của khách, từ đó giúp họ tin tưởng và lựa chọn sản phẩm của công ty mình. “Sales representative” là một vị trí quan trọng để nâng cao hình ảnh, thương hiệu của công ty trong mắt khách hàng, từ đó mang đến lợi nhuận cho công ty của mình.
Bên cạnh đó, Sales representative còn làm những công việc khác như lên đơn đặt hàng, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh hay nghiên cứu thị trường, đề xuất chiến lược kinh doanh, cũng như tổ chức hội thảo, giao lưu khách hàng…
Phần lớn Sales Representative đều làm việc trực tiếp cho nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp sản phẩm/ dịch vụ. Đối tượng khách hàng của họ thường là các doanh nghiệp đối tác chứ không phải người dùng mua lẻ.
2. Sự khác nhau giữa “Sales representative” và “ Sales Associate”
Trước tiên chúng ta cần phải hiểu “ Sales” có nghĩa là làm gì?
( Hình ảnh minh họa cho công việc “sale”)
Sales là một vị trí nhân viên kinh doanh bán hàng cho doanh nghiệp, công ty, nó có nhiệm vụ tiếp xúc trực tiếp với khách, tư vấn giúp khách hàng lựa chọn được những sản phẩm, những dịch vụ phù hợp. Giải đáp các thắc mắc về sản phẩm dịch vụ, thuyết phục khách mua hàng giúp tăng doanh thu cho công ty. Các nhân viên Sales sẽ tiếp xúc với khách hàng trực tiếp hoặc qua điện thoại để giới thiệu sản phẩm dịch vụ đến với khách hàng từ đó nắm bắt những nhu cầu khác nhau để có thể đưa ra những tư vấn và những lựa chọn phù hợp cho khách hàng.
Mọi người thường hay nhầm lẫn giữa “Sales representative” và “ Sale Associate”. Nhưng thực chất thì đó là hai cái khác nhau. Những nhân lực làm việc trong ngành bán hàng có thể được chia thành hai nhóm dưới đây, dựa theo đối tượng khách hàng mà họ làm việc cùng:
Nhóm thứ nhất là nhóm doanh nghiệp – khách hàng (business-to-customers), là những nhân viên bán hàng làm việc trực tiếp với khách hàng là những người dùng cuối.
Nhóm thứ hai là nhóm doanh nghiệp – doanh nghiệp (business-to-business), là những nhân viên bán hàng ở quy mô lớn, bán hàng cho các doanh nghiệp đối tác.
Và đại diện bán hàng ( Sales representative) thì thuộc nhóm Business to business , họ mang sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty họ để bán cho các công ty khác. Còn đối với “Sale Associate” thì đối tượng chính của họ tập trung vào những đối tượng người dùng nhỏ, lẻ.
3. Các từ vựng liên quan đến “ Sale”
( Hình ảnh minh họa liên quan đến sale)
- Salesman: Nhân viên kinh doanh
- Sale Executive: Nhà điều hành kinh doanh
- Sale Director: Giám đốc kinh doanh
- Sale supervisor : Giám sát kinh doanh
- Sale manager: Trưởng phòng kinh doanh
- Senior Sales Executive : Chuyên viên kinh doanh
- Director of Sales (n): Giám đốc kinh doanh
- Regional/Area Sales Manager (n): Trưởng bộ phận kinh doanh theo khu vực (vùng kinh doanh)
- Sales Support/Assistant Executive (n): Nhân viên hỗ trợ kinh doanh, thường được giao nhiệm vụ hỗ trợ các thủ tục, giấy tờ liên quan đến việc bán hàng cho trưởng phòng kinh doanh hoặc nhà điều hành.
- Telesales (n): thường được giao nhiệm vụ ngồi tại văn phòng và liên lạc với khách hàng thông qua điện thoại hoặc Internet để chào bán sản phẩm.
4. Ví dụ về “ sales representative- đại diện bán hàng’’ trong tiếng Anh.
-
About 150 sales representatives will pitch the product.
-
Khoảng 150 đại diện bán hàng sẽ giới thiệu sản phẩm.
- A sales representative is a person who introduces and sells a product or product to businesses, organizations, and government agencies, rather than selling it directly to consumers. Sales reps are very important to manufacturers and wholesalers, as they are the ones who promote and market their goods.
- Đại diện bán hàng là người giới thiệu và bán một sản phẩm hoặc các sản phẩm cho các doanh nghiệp, tổ chức và cơ quan chính phủ, thay vì bán trực tiếp cho người tiêu dùng. Đại diện bán hàng rất quan trọng đối với các nhà sản xuất và bán buôn, vì họ là những người quảng bá và tiếp thị hàng hóa cho họ.
Chúc học tốt cùng Study tienganh