Trước và sau when dùng thì gì? Cấu trúc và cách dùng với when

Trước và sau when dùng thì gì? Hãy cùng studytienganh tìm hiểu cấu trúc và cách dùng với when ngay sau đây nhé!

 

1. Trước và sau when dùng thì gì?

 

trước và sau when dùng thì gì

When được sử dụng như một liên từ trong câu tiếng Anh

 

When được sử dụng như một từ nối trong một câu hay giữa các câu với ý nghĩa là: khi, trong khi. 

 

Bảng dưới đây là tổng hợp tất cả các cách kết hợp thì thông dụng khi dùng với when.

 

Lưu ý: When có thể đứng đầu câu hoặc đứng giữa câu và được ngăn cách với vế trước bằng dấu phảy.
 

Mệnh đề 

Cách dùng

Ví dụ

Dịch nghĩa

When + thì hiện tại đơn, thì hiện tại đơn/ thì tương lai đơn.

Diễn tả hai hành động hoặc sự việc xảy ra cùng lúc trong tương lai.

1. You will know our address when you receive our mail.

2. When I get home, I will call you.

1. Bạn sẽ biết địa chỉ của chúng tôi khi bạn nhận được bức thư.

2. Khi tôi về đến nhà tôi sẽ gọi điện cho bạn.

When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành.

Diễn tả 1 hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ (hành động ở mệnh đề chứa when).

1. When I arrived at her house, she had gone to work.

2. He had always been there for her when she needed him.

1. Khi tôi đến nhà cô ấy, cô ấy đã đi làm rồi.

2. Anh đã luôn ở bên cô khi cô cần anh.

When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ đơn.

Diễn tả một hành động xảy ra song song hoặc liên tiếp với những hành động khác trong quá khứ.

1. When the topic came to the prospect of having another kid, this served another function.

2. She closed her eyes when it eventually started down the runway.

1. Khi cuộc trò chuyện chuyển đến khả năng có thêm một đứa trẻ, điều này phục vụ một mục đích khác.

2. Cô ấy nhắm mắt lại khi chiếc máy bay bắt đầu đi xuống đường băng.

When + thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ đơn.

Diễn tả khi có một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.

1. When Robert and I were playing badminton, the phone rang.

2. My sister cried and cried when my mother was cooking.

1. Khi Robert và tôi đang đánh cầu lông, chuông điện thoại vang lên.

2. Em gái tôi gào khóc khi mẹ tôi đang nấu ăn.

When + thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ đơn.

Diễn tả một hành động xảy ra nối tiếp với một hành động khác trong quá khứ.

1. When new technology had introduced, we interpreted it in terms of what it replaces

2. When the chance had passed, I knew I had squandered it.

1. Khi công nghệ mới được giới thiệu, chúng tôi đã giải thích nó theo nghĩa những gì nó thay thế.

2. Khi cơ hội qua đi, tôi biết mình đã phung phí nó.

When + thì hiện tại đơn, S + will + be + V-ing.

Diễn tả 1 hành động diễn ra song song với một hành động khác trong tương lai.

1. I'll be greeting the dawn in Japan when you receive my postcard.

2. While Mary is in school, her parents will be vacationing in Hawaii.

1. Tôi sẽ đang chào đón bình minh ở Nhật Bản khi bạn nhận được bưu thiếp của tôi.

2. Trong khi Mary đang đi học, bố mẹ cô ấy sẽ đi nghỉ mát ở Hawaii.

 

2. Vai trò của when trong câu tiếng anh

 

trước và sau when dùng thì gì

When còn được sử dụng trong câu đảo ngữ

 

Ngoài vai trò làm liên từ trong câu, when còn xuất hiện như một cụm cấu trúc đặc biệt trong câu đảo ngữ:

 

Hardly/ Scarely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + V.ed: Vừa mới…. thì….

 

Ví dụ:

  • Hardly had I begun working on the computer when the power went out.
  • Tôi vừa mới bắt đầu làm việc trên máy tính thì mất điện.
  •  
  • Scarely had the police seen the suspect when he began fleeing.
  • Cảnh sát vừa mới nhìn thấy tên trộm thì anh ta bắt đầu chạy trốn.
  •  
  • Barely had Mary entered the room when Alan started shouting.
  • Mary vừa mới đặt chân vào phòng thì Alan bắt đầu hét toáng lên.

 

When còn được sử dụng như một đại từ quan hệ

 

Ví dụ:

  • That was the week we scheduled our vacation.
  • Đó là tuần chúng tôi lên lịch cho kỳ nghỉ của mình.
  •  
  • The package came at 11 a.m., when I was still at work.
  • Gói hàng đến lúc 11 giờ sáng, khi tôi vẫn còn đi làm.

 

Cấu trúc đặc biệt dùng trong giao tiếp: Since when? (kể từ khi nào?)

Chúng ta có thể sử dụng “Since when?” để hỏi điều gì đó bắt đầu vào thời điểm nào. Nó thường được sử dụng như một phản ứng khi bạn ngạc nhiên rằng một cái gì đó đã bắt đầu.

 

Ví dụ:

  • Student A: Trump’s working at the downtown now.
  • Student B: Oh, really? Since when?
  • Student A: Yeah, he’s been there about two months.

 

3. Lưu ý khi sử dụng when trong câu tiếng Anh

 

trước và sau when dùng thì gì

Một số lưu ý khi sử dụng When trong câu tiếng Anh

 

  • Không dùng when để thay thế if.

If you come late, you will be unable to take the exam since they do not accept late enrolment.

Not: When you come late, …

 

  • Không sử dụng when để thay thế since.

I was shocked to see him because it had been a long time since I had seen him.

Not: … it had been a long time when I had seen him.

 

  • Không dùng will ở mệnh đề when trong câu.

I'll miss my old schoolmates when I start college.

Not: I’ll miss my old school friends when I start college.

 

Hy vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu được trước và sau When dùng thì gì, cách dùng “when” trong câu tiếng Anh. Đừng quên theo dõi studytienganh để nhận thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !