Tổng hợp cấu trúc và các dạng so sánh trong tiếng anh đầy đủ
So sánh trong tiếng anh có rất nhiều dạng, nếu không am hiểu sẽ rất dễ sử dụng nhầm lẫn. Bài học tiếng anh ngày hôm này sẽ cung cấp đầy để cho các bạn các kiến thức về cấu trúc và các dạng so sánh trong tiếng anh đầy đủ để bạn có thể áp dụng đúng trong mọi trường hợp.
1. So sánh trong tiếng anh - So sánh ngang bằng
Cấu trúc của dạng so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước và sau tính từ : AS + adj/adv +AS
Ex: John is as tall as his father
This box is as heavy as that one
- Nếu là phủ định, bạn chỉ cần thêm not ngay sau động từ to be theo cấu trúc sau :
S1 + to be + not + as + adj/adv + as + S2
Ex: My house is as high as his house
My house is not as high as his house
2. So sánh trong tiếng anh - Cấu trúc so sánh hơn kém
Công thức so sánh kém:
Not so/ not as + adj + as
EX: Hung is not so tall as Quang (Hung không cao bằng Quang)
Công thức của dạng so sánh hơn :
Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than
(Tính từ ngắn là tính từ chỉ có một âm tiết, còn tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên)
Ex: My ruler is shorter than Nam’s (thước kẻ của tôi nhắn hơn thước kẻ của Nam) or Nam’s ruler is longer than mine
Nga is more beautiful than Hong (Nga xinh hơn Hồng)
(So sánh hơn kém)
Lưu ý:
- So sánh trong tiếng anh : Trước khi thêm vào đuôi “er” ta nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là một nguyên âm.
EX : hot –> hotter, fat –> fatter, thin –> thinner, fit –> fitter
- Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng các từ “et, ow, le, er,y” thì áp dụng quy tắc so sánh của tính từ ngắn
Ex: quiet –> quieter, clever –> cleverer, simple –> simpler , narrow –> narrower
- Không có dạng phủ định của so sánh hơn A is taller than B –> B isn’t as tall as A (không viết: B isn’t taller than A)
3. So sánh trong tiếng anh với cấu trúc so sánh cao nhất
The + tính từ ngắn + est
The + most + tính từ dài
Ex: This is the longest river in the world (đây là con sông dài nhất trên thế giới) She is the most beautiful girl in my class (cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi)
Bốn cấu trúc viết lời bình phẩm:
That’s/ it’s + the + tính từ ngắn + est + noun + S + have/ has + ever + P2
That’s/ it’s + the + most + tính từ dài + noun + S + have/ has + ever + P2
(So sánh nhất)
Ex: That’s the most interesting book I’ve ever read. That’s the longest bridge I’ve ever seen.
S + have/ has + P2 + a/any + tính từ ngắn + er + noun + than...
S + have/ has + P2 + a + more + tính từ dài + noun + than...
Ex: I’ve never read a more interesting book than this one. I’ve never seen any/a longer bridge than this one.
Lưu ý : Giới từ ở so sánh trong tiếng anh
- Giới từ “in” : đi với danh từ tổ, nhóm, nơi chỗ (in the group, in the company, in the world …)
Ex: Nam is the tallest boy in my class
- Giới từ “of” : đi với danh từ chỉ thời gian (of the year, of the month, of one’s life…)
Ex : Birthday is the happiest day of my life.
- Các từ eldest, elder : là chỉ anh trai, chị gái trong gia đình
- Từ older, oldest : là cấp so sánh hơn và cao nhất của “old”
4. So sánh trong tiếng anh với cấu trúc so sánh kép (càng.....càng....)
- Cấu trúc 1: the comparative + S + V…the comparative + S + V…
Ex: the more you learn, the more you know (càng học bạn càng biết nhiều)
The sooner you start, the earlier you arrive
(So sánh kép)
- Cấu trúc 2: the more + S + V, the comparative + S + V
Ex: The more you study, the smarter you will become. The more exercises you do, the better you understand the lesson
- Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả là “it is” thì ta có thể bỏ chúng đi
Ex: The shorter (it is), the better (it is)
5. So sánh trong tiếng anh với cấu trúc so sánh bội số
- So sánh bội số đó là dạng so sánh về số lần như một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…
- Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ áp dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được
Cấu trúc như sau :
S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun
Ex: The bicycle costs three times as much as the other one
Mary types twice as fast as I do
Note: Các lối nói như twice that many/twice that much (gấp đôi ngần ấy) ... chỉ được dùng trong văn nói chứ không được dùng trong văn viết.
Ex : We have expected 80 people at that rally, but twice that many showed up (twice as many as that number)
Bài viết trên đây đã tổng hợp giúp bạn các cấu trúc và các dạng so sánh trong tiếng anh. Rủ bạn bè cùng học để học nhanh chóng hiệu quả và thực hành dễ dàng hơn nhé!
Tuyền Trần