Cấu trúc câu hỏi đuôi với Must/ Have to
Câu hỏi đuôi với Must và Have to nằm trong mảng kiến thức về câu hỏi đuôi đặc biệt của tiếng Anh. Người học cần nắm được cấu trúc riêng theo thì hoặc các trường hợp được quy định sẵn. Ở bài viết này, hãy cùng studytienganh tìm hiểu chi tiết xem cách dùng của loại câu hỏi này như thế nào nhé!
1. Cấu trúc câu hỏi đuôi với Must/ Have to
Câu hỏi đuôi là dạng câu hỏi đặc biệt nhưng rất phổ biến trong tiếng Anh
-
Cấu trúc câu hỏi đuôi với Must
Để có thẻ sử dụng được câu hỏi đuôi phải dựa theo từng chức năng và tình huống cụ thể để sử dụng cho phù hợp
-
Khi Must diễn tả việc cần thiết phải làm → Câu hỏi đuôi dùng Needn’t.
Ví dụ:
You must go now, needn’t you?
→ Bạn cần đi ngay bây giờ à?
-
Khi Mustn’t diễn tả việc không được làm bị cấm→ Câu hỏi đuôi dùng Must.
Ví dụ:
We mustn’t use the company’s phones for personal calls, must we?
→ Chúng ta không được phép dùng điện thoại công ty cho cuộc gọi cá nhân à?
-
Khi Must diễn tả sự dự đoán về một điều ở hiện tại mà người nói rất chắc chắn → Câu hỏi đuôi dựa vào động từ theo sau Must.
Ví dụ:
He must like her a lot, doesn’t he?
→ Anh ấy chắc là thích cô ấy rất nhiều nhỉ?
After practicing for nearly 5 hours, you must be tired, aren’t you?
→ Sau khi luyện tập gần 5 giờ, bạn chắc là mệt nhỉ?
-
Khi Must được dùng với công thức must + have + V3/Ved diễn tả sự dự đoán về điều gì đo ở quá khứ mà người nói cảm thấy chắc chắn → Câu hỏi đuôi dùng haven’t.
Ví dụ:
They must have lied to you, haven’t they?
→ Họ chắc là đã nói dối bạn đúng không?
-
Cấu trúc câu hỏi đuôi với Have to
Must/have to là hai dạng câu hỏi đuôi cần chú ý hơn
– Cấu trúc 1:
-
Thì Hiện tại Đơn:
Subject + has/ have to + verb + (O + (…) + , + doesn’t/ don’t + subject + ?
-
Quá khứ Đơn:
Subject + had to + verb + (O) + (…) + , + didn’t + subject + ?
-
Tương lai Đơn:
Subject + will have to + verb + (O) + (…) + , + won’t + subject + ?
– Cấu trúc 2:
-
Hiện tại Đơn:
Subject + doesn’t/ don’t have to + verb + (O) + (…) + , + does/ do + subject + ?
-
Quá khứ Đơn:
Subject + didn’t have to + verb + ((O) + (…) + , + did + subject + ?
-
Tương lai Đơn:
Subject + won’t have to + verb + (O) + (…) + , + will + subject + ?
Ví dụ:
You don’t have to take care of your younger brother, do you?
⟶ Bạn không phải chăm anh trai đúng không?
Yesterday, that employee had to work overtime, didn’t he?
⟶ Hôm qua, nhân viên kia đã phải tăng ca đúng không?
We will have to pay a lot, won’t we?
⟶ Chúng ta sẽ phải trả nhiều tiền phải không?
-
Cấu trúc chung của câu hỏi đuôi
Subject + verb + (O) + (…) + , + trợ động từ + subject/ đại từ tương ứng với subject + ? |
-Nếu câu nói trước dấu phẩy ở thể khẳng định, câu hỏi đuôi phải phải ở thể phủ định (viết tắt).
-Nếu câu nói trước dấu phẩy ở thể phủ định, câu hỏi đuôi là thể khẳng định.
Ví dụ:
-
You haven't finished the work, have you?
-
Bạn chưa xong việc phải không?
-
You have finished the work, haven't you?
-
Bạn xong việc rồi phải không?
Một số bài tập ôn luyện
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi đuôi.
Câu 1: You must focus on your study,______?
A.mustn’t you B. must you C. need you D. needn’t you
Câu 2: This is the last time. You mustn’t be late like that,______?
A.mustn’t you B. must you C. need you D. needn’t you
Câu 3: He must have fed the cats,______?
A.mustn’t he B. hasn’t he C. does he D. needn’t he
Câu 4: She must have been exhausted after a hard-working day,______?
A.hasn’t she B. has she C. did she D. didn’t she
Câu 5: You and I have to go home now,______?
A.haven’t we B. have we C. do we D. don’t we
Đáp án
1.D 2B 3.B 4.A 5.D
Cấu trúc câu hỏi đuôi với must/have to đã vừa được studytienganh chia sẻ trên bài viết này. Mong rằng những kiến thức này cho bạn thêm hành trang để trau dồi khả năng ngoại ngữ của mình. Hãy truy cập studytienganh thường xuyên để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!