Các từ loại trong tiếng Anh: Vị trí và cách dùng
Trong tiếng Anh được chia thành các từ loại khác nhau. Để sử dụng thành thạo tiếng Anh, bạn phải tìm hiểu về cách dùng và những kiến thức về từ loại để có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh một cách hiệu quả và chính xác nhé! Vậy hãy cùng Studytienganh.vn tìm hiểu về các loại từ trong tiếng Anh trong bài viết này nhé!
1. Định nghĩa từ loại trong tiếng Anh là gì?
Từ loại trong tiếng Anh là: parts of speech
Trong tiếng Anh được chia làm 5 loại từ chính đó là: danh từ (N), động từ (V), tính từ (adj); trạng từ (adv); giới từ (P), bên cạnh đó còn 4 loại từ khác nhưng chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài viết tiếp theo nhé!
( Hình ảnh minh họa một số loại từ trong tiếng Anh)
2. Các loại từ loại trong tiếng Anh
Danh từ:
Định nghĩa: Danh từ trong tiếng Anh là Nouns và được viết tắt là (N)
Danh từ là những từ chỉ các từ loại chỉ tên người, tên đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn nào đó.
( Hình ảnh minh họa danh từ trong tiếng Anh)
Vị trí và vai trò |
Ví dụ |
Danh từ có vai trò chính là làm chủ ngữ trong câu, nó cũng đóng vai trò làm tân ngữ và bổ ngữ cho chính chủ ngữ, tân ngữ, giới từ. |
Mr.Nam, book, pencil, ruler, Ha Noi, Paris… |
Thường đứng ở đầu câu có vai trò làm chủ ngữ, và nếu có thì đứng sau trạng ngữ chỉ thời gian |
Hanoi is the capital city of Vietnam. |
Danh từ thường đứng sau tính từ: tính từ sở hữu và tính từ thường. |
Her teacher is a good teacher. Giáo viên của cô ấy là giáo viên giỏi. |
Danh từ có vai trò làm tân ngữ và thường đứng sau động từ. |
Nam drinks whisky. Nam uống rượu whisky. |
Danh từ thường đứng sau các mạo từ: a/an/the/ this/that/... |
The book is an interesting book. Cuốn sách là một cuốn sách thú vị. |
Đứng sau “enough” trong cấu trúc “Enough + N + to do sth ”. |
My sister prepares enough tents to camp for the holiday. Em gái tôi chuẩn bị đủ lều trại cho kỳ nghỉ. |
Động từ
Trong tiếng Anh, động từ là Verb, được viết tắt là V
Động từ là từ loại dùng để diễn tả một hành động, một trạng thái hay một cảm xúc.
Ví dụ: Fly, walk, play, look, swim, listen,..
( Hình ảnh động từ trong tiếng Anh)
Vị trí của động từ ở trong câu |
Ví dụ |
Động từ thường đứng sau chủ ngữ. |
He listens to music. Anh ấy nghe nhạc |
Động từ đứng sau các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, sometimes, rarely, never,... |
He sometimes hangs out with his friend. Anh ấy thỉnh thoảng đi chơi với bạn của mình. |
Tính từ:
Tính từ trong tiếng Anh là Adjective, được viết tắt là Adj, là từ loại chỉ tính chất, đặc tính của sự vật, sự việc và hiện tượng.
( Hình ảnh tính từ trong tiếng Anh)
Vị trí của tính từ trong câu |
Ví dụ |
Thường đứng ở phía trước danh từ có vai trò biểu đạt tính chất. |
Lan is a wonder woman. Lan là một người phụ nữ mạnh mẽ |
Đứng sau động từ liên kết : “to be/ look/ seem/ so…”. |
She is as smart as her father. Cô ấy thông minh như bố cô ấy |
Đứng trước “enough” trong cấu trúc: S + tobe + adj + enough (for sb) + to do something. |
She is smart enough to win the competition. Cô ấy đủ thông minh để giành chiến thắng trong cuộc thi. |
Đứng sau “too” trong cấu trúc: Linking verbs + too + adj + (for sb) + to do something. Hoặc cấu trúc: Linking verbs + so + adj + that + S + V |
The weather is so cold that her family chose to go skiing. Thời tiết lạnh quá nên gia đình cô ấy chọn đi trượt tuyết. |
Thường được sử dụng trong các câu so sánh. |
Nam is as handsome as his father. Nam đẹp trai như bố anh ấy |
Trong các câu cảm thán: How + adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N |
What a lovely dog! Con chó thật đáng yêu! |
Trạng từ:
Trạng từ trong tiếng Anh là Adverb và được viết tắt là Adv
Trạng từ là từ loại biểu hiện trạng thái hay tình trạng của người, sự vật, hiện tượng.
Vị trí trạng từ trong tiếng Anh |
Ví dụ |
Đứng trước động từ thường. |
Lan rarely goes to the cinema alone. Lan hiếm khi đi xem phim một mình. |
Đứng giữa trợ động từ và động từ. |
I usually go to bed at 12 p.m. Tôi thường đi ngủ lúc 12 giờ đêm. |
Đứng sau trợ động từ “to be/ look/ seem/ so…” và đứng trước tính từ. |
Lisa is very intelligent. Lisa rất thông minh. |
Đứng trước “enough” trong cấu trúc: V (inf) + adv + enough (for sb) + to do sth. |
He spoke slowly enough for my student to do understand the lesson. Anh ấy nói đủ chậm để học sinh của tôi hiểu bài |
Đứng sau “too” trong cấu trúc: S + động từ thường + too + adv. |
Manh runs too fast. Mạnh chạy rất nhanh. |
Đứng sau “so” trong cấu trúc: V(inf) + so + adv + that + S + V |
Lan stands in the sun so long that she has a headache. Lan đứng nắng lâu nên đau đầu. |
Đứng ở vị trí đầu câu một mình, hoặc nó đứng ở vị trí giữa câu, trạng từ ngăn cách với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy. |
Yesterday, the weather was so hot. Hôm qua, thời tiết thật nóng. |
Giới từ:
Giới từ trong tiếng Anh là Prepositions (Pre). Giới từ là từ loại dùng để diễn tả mối liên hệ về hoàn cảnh, vị trí, hay thời gian của các sự việc, sự vật, hiện tượng được nhắc đến trong câu.
Vị trí của giới từ trong câu |
Ví dụ |
Thường đứng sau động từ tobe và đứng trước danh từ. |
My teacher lives at 50 Hai Ba Trung street. Cô giáo mình ở 50 Hai Bà Trưng. |
Thường đứng ngay sau động từ, hoặc bị chen ngang bởi một từ khác chen giữa động từ và giới từ. |
Turn off the light. Tắt đèn đi |
Giới từ thường đứng sau tính từ. |
Father is satisfied with his children because they all passed the exam with high scores. Cha hài lòng về các con vì chúng đều thi đậu với số điểm cao. |
Trên đây là những kiến thức liên quan đến các loại từ trong tiếng Anh. Chúc các bạn có những kiến thức thật hiệu quả và bổ ích cùng Studytienganh.vn