Phản Biện trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Phản biện không chỉ là một hình thức giao tiếp mà còn là một kĩ năng vô cùng cần thiết trong cuộc sống. Kỹ năng phản biện không chỉ giúp chúng ta hình thành một lối suy nghĩ đa chiều, sâu sắc mà đồng thời còn giúp mỗi lập luận chúng ta đưa ra đều trở nên thuyết phục đối với người nghe. Và không chỉ trong tiếng Việt mà trong tiếng Anh, kỹ năng phản biện cũng là một kỹ năng không kém phần quan trọng so với 4 kỹ năng chính là nghe - nói - đọc - viết. Vậy phản biện trong tiếng Anh là gì? Chắc hẳn có nhiều người chưa biết đến từ đó trong tiếng Anh, chính vì vậy, hôm nay, bài viết sẽ giúp các bạn giải đáp được thắc mắc đó.
1. Counter- Argument
Định Nghĩa
Counter- Argument là một từ được cấu tạo bởi 2 từ thành phần:
Counter, được phát âm là /ˈkaʊn.tər/. Counter ở trong trường hợp này được hiểu theo nghĩa là phản ứng về một cái gì đó với thái độ hoặc hành động phản đối, hoặc để bảo vệ bản thân chống lại một thứ gì đó. (to react to something with an opposing action or opinion, or to defend yourself against something)
Argument là một danh từ, được phát âm theo 2 cách chính, theo Anh-Anh là /ˈɑːɡ.jə.mənt/, và theo Anh-Mỹ là /ˈɑːrɡ.jə.mənt/. Nhìn chung không có quá nhiều sự khác biệt trong 2 cách phát âm này, bạn đọc có thể thoải mái lựa chọn cách phát âm nào phù hợp nhất với mình để sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Argument được hiểu là một sự phản đối hoặc một quá trình bất đồng. (A disagreement or a process of disagreeing).
Và khi ghép 2 từ lại, counter-argument được hiểu là một ý kiến phản đối chống lại một quan điểm, một ý kiến hoặc một gợi ý khác. (An argument against an argument, idea or a suggestion).
Ví dụ:
-
In this kind of essay, you have to give a counter-argument in the last paragraph of the body to emphasize your opinion to readers.
-
Trong loại văn tiểu luận này, bạn cần đưa ra ý kiến phản biện ở đoạn văn cuối của phần thân bài để nhấn mạnh ý kiến của bạn với người đọc.
Hình ảnh minh hoạ cho Counter- Argument.
2. Critical Thinking
Định Nghĩa
Critical Thinking, được phát âm là /ˌkrɪt.ɪ.kəl ˈθɪŋ.kɪŋ/, được hiểu là tư duy phản biện, là một quá trình suy nghĩ một cách cẩn thận về một chủ đề hoặc một ý kiến mà không cho phép những cảm giác hay ý kiến khác ảnh hưởng tới. (A process of thinking carefully about an idea or subject without allowing feelings or opinions to affect you )
Ví dụ:
-
The most useful thing I have learnt at university is critical thinking. Now I know how to solve a question in many ways and choose the most suitable one. I also know how to deal with difficult situations in my life.
-
Điều hữu ích nhất mà tôi nghĩ tôi học được từ trường đại học đó là tư duy phản biện. Bây giờ tôi biết làm thế nào để trả lời một câu hỏi bằng nhiều cách khác nhau và chọn được một câu trả lời thích hợp nhất. Tôi còn biết làm thế nào để giải quyết được những tình huống khó trong cuộc sống của mình.
Hình ảnh minh hoạ cho từ Critical Thinking.
3. Refutation
Định nghĩa
Refutation là một danh từ, được phát âm theo 2 cách chính: Anh- Anh là /ˌref.juˈteɪ.ʃən/ và theo Anh-Mỹ là /ˌref.jəˈteɪ.ʃən/. Đây là một từ mang tính chất trang trọng, được dùng chủ yếu trong văn viết và ít khi gặp trong ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày. Bạn đọc có thể sử dụng từ này cho các bài tiểu luận hay các bài viết tiếng Anh yêu cầu văn phong trang trọng.
Về mặt nghĩa, Refutation nghĩa là hành động nói hoặc chứng minh rằng một ý kiến, một quan điểm hay 1 người là không đúng. (act of saying or proving that an opinion, statement or a person is wrong)
Ví dụ:
-
We need a refutation for that argument to show that our idea is right.
-
Chúng ta cần một lời phản biện cho ý kiến này để chứng minh rằng ý kiến của chúng ta là đúng.
Hình ảnh minh hoạ cho từ Refutation.
4. Rebuttal
Định nghĩa
Rebuttal là một danh từ, được phát âm theo một cách duy nhất là /rɪˈbʌt.əl/. Cũng như Refutation, Rebuttal cũng là một từ mang tính chất trang trọng, không phổ biến trong cuộc sống giao tiếp hàng ngày mà thường thấy trong những bài văn viết bằng tiếng Anh hay những văn bản mang tính chất trang trọng. Bạn đọc có thể luyện đọc từ này một cách dễ dàng dựa vào phiên âm.
Về mặt nghĩa, Rebuttal nghĩa là một quan điểm nói rằng cái gì đó là không chính xác. (A statement that says something is wrong).
Ví dụ
-
Mary is preparing a rebuttal that will address these issues. I think in this situation, she will control everything.
-
Mary đang chuẩn bị một bài phản biện cái mà sẽ giải quyết mọi vấn đề. Tôi nghĩ trong trường hợp này, cô ấy sẽ kiểm soát được mọi thứ.
Hình ảnh minh hoạ cho Rebuttal.
Trên đây là những từ tuy khác nhau về hình thức nhưng đều mang chung một nét nghĩa đó là Phản biện. Với mỗi từ, bài viết đều cung cấp cho bạn đọc đầy đủ những thông tin về phát âm, định nghĩa, và đồng thời đưa ra những ví dụ cụ thể để bạn đọc có thể nắm rõ được cách dùng và ngữ cảnh phù hợp với từng từ để tránh những lỗi sử dụng sai ngữ cảnh của từ. Hy vọng rằng, sau bài viết này, bạn đọc có thể biết thêm được nhiều từ hơn để từ đó làm giàu cho kho tàng từ vựng của mình. Chúc các bạn tiếp tục tình yêu với tiếng Anh!