Cách đọc và viết thứ, ngày tháng trong tiếng Anh
Để thành thạo tiếng Anh thì thứ các bạn không thể không nắm chắc đó chính là cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh. Đây được coi là những kiến thức cơ bản để bạn sử dụng tiếng Anh đấy nhé! Vậy hãy cùng Studytienganh.vn tìm hiểu cách đọc viết ngày tháng năm trong tiếng Anh nhé!
1. Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh
Cách viết thứ trong tuần bằng tiếng Anh
( Hình ảnh thứ trong tuần bằng tiếng Anh)
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
Thứ 2 |
Monday [Mon] |
Thứ 3 |
Tuesday [Tue] |
Thứ 4 |
Wednesday [Wed] |
Thứ 5 |
Thursday [Thu] |
Thứ 6 |
Friday [Fri] |
Thứ 7 |
Saturday [Sat] |
Chủ nhật |
Sunday [Sun] |
Khi để nói các ngày trong tuần, các bạn nên sử dụng giới từ ON để nói về thứ
Ví dụ: On Tuesday, On Sunday,…
- She is going to have a meeting on Tuesday.
- Cô ấy sẽ có một cuộc họp vào thứ Ba.
Cách ghi các ngày trong tháng
Trong quy tắc tiếng Anh, thứ tự của các ngày trong tháng có đặc điểm cần ghi nhớ như sau:
- Ngày đầu tiên của tháng (ngày 1), sẽ được viết là 1st – First.
- Ngày thứ 2: 2nd – Second.
- Ngày thứ 3: 3rd đọc là Third
- Từ ngày 4 cho đến ngày 30, hãy thêm đuôi “th” sau con số.
Ví dụ: ngày 6 là 6th, ngày 9 là 9th, ngày 15 là 13th. Tuy nhiên, đối với ngày thứ 21, ví dụ như 31 tháng 12 năm 2021, cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh như sau: 31st, December, 2021.
Ví dụ:
On May 15, 2007, Alex was born.
Cách viết tháng trong năm
Các bạn hãy tham khảo những cụm từ chỉ tháng, cách viết tắt tháng trong tiếng Anh và cách đọc tháng trong tiếng Anh
( Hình ảnh tháng trong năm bằng tiếng Anh)
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
January (Jan) – [‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 1 |
February (Feb) – [‘febrʊərɪ] |
Tháng 2 |
March (Mar) – [mɑrtʃ /mɑːtʃ] |
Tháng 3 |
April (Apr) – [‘eɪprəl] |
Tháng 4 |
May – [meɪ] Tháng 11 |
Tháng 5 |
June – [dʒuːn] |
Tháng 6 |
July – [/dʒu´lai/] |
Tháng 7 |
August (Aug) – [ɔː’gʌst] |
Tháng 8 |
September (Sep/ Sept) – [sep’tembə] |
Tháng 9 |
October (Oct) – [ɒk’təʊbə] |
Tháng 10 |
November (Nov) – [nəʊ’vembə] |
Tháng 11 |
December (Dec) – [dɪ’sembə] |
Tháng 12 |
2. Sự khác nhau giữa cách viết thứ ngày tháng trong Anh Mỹ và Anh Anh
Cách viết đọc thứ ngày tháng theo Anh Anh bạn cần lưu ý 1 số nguyên tắc sau:
- Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), bên cạnh đó bạn cần bỏ đi giới từ “of” ở vị trí trước tháng (month).
- Trong Anh Anh, dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm - year. Tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.
Ví dụ:
- 9th (of) January(,) 2019
- Ngày mùng 9 tháng 1 năm 2019
- 1st (of) July(,) 2017
- Ngày mùng 1 tháng 7 năm 2017
( Hình ảnh minh họa về cách đọc viết ngày tháng trong tiếng Anh)
- Khi đọc ngày tháng năm theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ “the” xác định trước ngày trong tháng nhé!
Ví dụ:
September 2, 2009 – September the second, two thousand and nine
Sunday, December 3rd, 2018 ~ Wednesday, December the third, two thousand and eight
Cách đọc viết ngày tháng trong Anh Mỹ
Nếu như các bạn viết ngày tháng theo Anh-Mỹ thì hãy chú ý
- Tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ “the” đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm nhé!
Ví dụ:
- August the 15(th), 2020
- Ngày 15 tháng 8 năm 2020
Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất được sử dụng trong Anh Mỹ đấy nhé!
Ví dụ:
9/8/20 hoặc 9-8-20, Viết tắt của Ngày 9 tháng 8, năm 2020
- Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định cũng vận được nhé
Ví dụ:
March 5, 2020 – March fifth, two thousand and twenty.
3. Cách dùng giới từ khi nói thứ ngày tháng trong tiếng Anh
Giới từ “In”thường được dùng để nói về tháng, năm, thập kỷ và các mùa trong năm.
Ví dụ:
- I was born in July.
- Tôi sinh vào tháng bảy.
- I like to go hiking in Spring
- Tôi thích đi bộ đường dài vào mùa xuân
Bên cạnh đó, “in” cũng được dùng cho một khoảng thời gian nào đó trong tương lai:
Ví dụ:
- My mother will be on vacation in a few weeks.
- Mẹ tôi sẽ đi nghỉ trong vài tuần nữa.
- I am going to travel to Hoi an with my best friend in a couple of days.
- Tôi sẽ đi du lịch Hội An với người bạn thân nhất của tôi trong một vài ngày.
Cụm giới từ “in time” có nghĩa là đủ thời gian để bạn làm gì đó hoặc chỉ rằng bạn đã đúng giờ.
Ví dụ:
- We arrived in time for the movie.
- Chúng tôi đến kịp giờ chiếu phim.
- My friend Lisa finished the report in time for the meeting.
- Lisa, bạn của tôi đã hoàn thành bản báo cáo cho kịp giờ họp.
Giới từ “At” được sử dụng khi nói về thời gian cụ thể
Ví dụ:
- The film starts at eight o’clock.
- Bộ phim bắt đầu lúc tám giờ đồng hồ.
- My sister goes to bed at 11:30.
- Em gái tôi đi ngủ lúc 11:30.
- My last class finishes at three p.m.
- Buổi học cuối cùng của tôi kết thúc lúc ba giờ chiều.
Giới từ “at” còn được dùng để đề cập đến một thời điểm nào đó trong năm, ví dụ như các lễ hội đặc biệt.
Ví dụ:
- She loves the atmosphere at Cherry Blossom time.
- Everyone tends to become more hopeful at springtime.
Giới từ “on” được sử dụng cho các ngày cụ thể trong tuần. Ví dụ như
- On Sunday, I am taking my dog for a run.
- Vào Chủ Nhật, tôi đang dắt con chó của mình chạy bộ.
- On Friday, I go to the public library.
- Vào thứ sáu, tôi đến thư viện công cộng.
Giới từ này cũng có thể dùng trong trường hợp đề cập đến ngày, tháng hoặc một ngày lễ cụ thể:
Ví dụ:
- On New year's Day, my family goes to church to pray.
- Vào ngày tết năm mới, gia đình tôi đến nhà thờ để cầu nguyện.
- On September 2nd, I am going to buy a new television.
- Vào ngày 2 tháng 9, tôi sẽ mua một chiếc tivi mới.
Trên đây là những kiến thức giúp các bạn nắm rõ được cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh. Chúc các bạn có một buổi học hiệu quả và đừng quên theo dõi những bài viết sắp tới của Studytienganh.vn để có những kiến thức bổ ích nhé!