Zip Up là gì và cấu trúc cụm từ Zip Up trong câu Tiếng Anh
Cùng là một động từ ‘ Zip ’ – kéo, nhưng khi chúng ta kết hợp với các giới từ khác nhau thì lại mang ý nghĩa khác nhau. Hôm nay, Studytienganh sẽ giới thiệu đến các bạn một cụm từ động từ khá quen thuộc trong Tiếng Anh là “Zip up”. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về ý nghĩa và cấu trúc của cụm từ này trong câu Tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!
1. Zip up nghĩa là gì?
Zip up là một phrasal verb được kết hợp giữa động từ “Zip” và giới từ “up”. Trong Tiếng Anh, động từ “Zip” có ý nghĩa là “ kéo, rít hay chạy vèo qua” còn giới từ “up” lại có ý nghĩa là “ ở trên hay lên trên”. Hai từ vựng này kết hợp với nhau tạo thành cụm động từ “ Zip up” mang ý nghĩa là “ kéo lên hoặc nén hay thắt một vật gì đó”.
Hình ảnh minh họa Zip up trong Tiếng Anh
Về phát âm, bạn có thể phát âm cụm từ Zip up theo ngữ điệu Anh – Anh hoặc ngữ điệu Anh – Mỹ. Hai ngữ điệu này đều có chung một cách phát âm là /zɪp p/.
2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Zip Up
Zip up được dùng để chỉ hành động cố định một bộ quần áo bằng cách sử dụng khóa kéo của nó hoặc để giúp ai đó đóng khóa kéo trên một bộ quần áo họ đang mặc.
Kéo khóa áo
Cấu trúc của Zip up với cách dùng này là:
- ZIP UP SOMETHING
Ví dụ:
- It was very cold outside, about 5 degrees Celsius. Remember to zip up your coat before you go out, baby!
- Ngoài trời rất lạnh đó, nhiệt độ khoảng 5 độ C thôi. Nhớ kéo khóa áo khoác trước khi ra ngoài nhé con yêu!
- Today is my brother's engagement. He was wearing a chic suit and zipping up a blue tie that my mother bought for him.
- Hôm nay là lễ đính hôn của anh trai tôi. Anh ấy mặc một bộ vest sang trọng và thắt một chiếc cà vạt màu xanh mà mẹ tôi mua cho anh ấy.
- Before my father went to work late at the factory, my mother zipped up his coat and gave him a goodbye kiss.
- Trước khi bố tôi đi trực khuya tại nhà xưởng, mẹ tôi kéo khóa áo khoác cho ông và trao cho ông ấy một nụ hôn tạm biệt.
- ZIP SOMEBODY UP
Ví dụ:
- Anna, the zipper on my dress has come off, can you come to the bathroom with me and zip it up for me?
- Anna, khóa kéo trên váy của tôi bị bung ra, bạn có thể vào phòng tắm với tôi và kéo nó lên cho tôi được không?
3. Các ví dụ anh – việt
Ví dụ:
- When you zip up the zipper and it gets stuck, you should be careful to check to handle it properly instead of exerting force to pull the zipper, resulting in broken key teeth, torn buckle edge, broken zipper or broken lock.
- Khi bạn khóa kéo mà nó bị kẹt, bạn nên cẩn thận kiểm tra để xử lý nố đúng cách thay vì dồn lực để kéo khóa, dẫn đến tình trạng răng khóa bị đứt gãy, rách viền khóa, đứt móc kéo hay vỡ củ khóa.
- A zipper is a tool used to temporarily join two edges of fabric together. It is often used on clothing, suitcases or other bags, sportswear, camping gear and other fabric items so that the user can zip up it to prevent objects from falling out or protecting the body.
- Dây kéo là một dụng cụ được dùng để ghép tạm thời hai mép vải lại với nhau. Nó thường sử dụng trên quần áo, va li hay các loại túi xách khác, đồ thể thao, dụng cụ cắm trại và các đồ dùng khác bằng vải để người sử dụng có thể kéo khóa lại tránh đồ vật bị rơi ra ngoài hay bảo vệ cơ thể.
Dây kéo
- When you zip up the zipper of a dress and it gets stuck, you need to carefully check that the locking teeth are not caught in the lining or excess thread. If so, you should gently remove and move the lock slowly, little by little, without using strong force to brace or pull.
- Khi bạn kéo khóa của váy mà nó bị kẹt rít, bạn cần kiểm tra cẩn thận xem răng khóa có bị kẹt vào vải lót hay sợi chỉ thừa hay không. Nếu có, bạn nên nhẹ nhàng gỡ bỏ và dịch chuyển củ khóa chậm chậm từng chút một, không dùng lực mạnh để giằng hay kéo.
- There are some models of dresses or tops where the zipper is not on the side but on the back. When you wear them, you have to put your hand behind to zip up the zipper, which is sometimes very inconvenient and annoying.
- Có một số mẫu váy hay áo mà khóa kéo không để bên hông mà để sau lưng. Khi bạn mặc chúng, bạn phải để tay ra đằng sau để kéo khóa lên, đôi khi rất bất tiện và khó chịu.
- With some traditional ao dai models, tailors sew buttons from the shoulder to the underarm, but today they have replaced the buttons with zippers for convenience. When wearing ao dai, you just need to zip up and you don't need to worry about unbuttoning like before.
- Với một số mẫu áo dài truyền thống, người may sẽ may cúc bấm ở phần từ vai xuống dưới nách nhưng ngày nay họ đã thay cúc bấm bằng dây kéo cho tiện lợi. Khi mặc áo dài, bạn chỉ cần kéo khóa lên và bạn cũng không cần lo bị bung cúc như trước nữa.
Hy vọng bài viết trên đây của Studytienganh đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cấu trúc của cụm từ Zip up trong Tiếng Anh! Cùng học Tiếng Anh thật vui với tụi mình trong những bài viết tiếp theo nhé!