Cấu trúc và các dùng no longer trong tiếng anh
No longer: là một cụm trạng từ diễn tả một hành động từng làm, từng xảy ra nhưng hiện tại không còn nữa. Đây là một cụm từ được sử dụng rất phổ biến trong tiếng anh. Hãy cũng tham khảo bài viết sau và học cấu trúc và cách dùng no longer trong tiếng Anh sao cho chuẩn nhất nhé.
1. Cấu trúc và cách dùng no longer trong tiếng anh.
Cấu trúc:
S + (to be) + no longer + V.
No longer thường được đặt trước động từ chính và sau động từ to be ở trong câu (nếu có)
(No longer được dùng để diễn tả một hành động đã từng làm)
Ví dụ:
- He no longer teaches English here.
Dịch nghĩa: Anh ta không còn dạy tiếng anh ở đây nữa.
I no more smoke. ( tôi không hút thuốc nữa)
He no more sleeps. ( anh ta không ngủ nữa)
She is no more thirsty. ( cô ấy không khát nước nữa)
2. Một số cấu trúc được sử dụng để thay thế no longer
- Chúng ta có thể sử dụng một số động từ có cùng nghĩa với no longer để thay thế nó trong một số trường hợp nhất định. Các cụm từ thường được sử dụng là :
No longer = not any more = not any longer = no more
Cả 3 cụm từ này đều có thể thay thế lẫn nhau và cùng dùng để nói về một công việc đã từng làm nhưng hiện tại không còn thực hiện điều đó nữa. Trong đó not mang nghĩa chính là phủ định bình thường, còn not any longer = not any more để cuối câu.
+ Ví dụ với cụm từ Any longer và Any more được đặt ở vị trí cuối cùng trong câu:
- I no more smoke.
Dịch nghĩa: Tôi không hút thuốc nữa.
= I don't smoke any more.
- He no more sleeps.
Dịch nghĩa: Anh ta không ngủ nữa.
= He doesn't sleep any more.
- She is no more thirsty.
Dịch nghĩa: cô ấy không khát nữa.
= She isn't thirsty any more.
- He doesn’t teach English here any more/ any longer.
- They don't make these bikes any longer/any more.
Dịch nghĩa: Họ không sản xuất ra những chiếc xe đạp này nữa.
- Nam has moved. He doesn't live here any longer/any more.
Dịch nghĩa: Nam đã dọn đi rồi. Anh ta không còn sống ở đây nữa.
Tuy nhiên trong ví dụ này No more không diễn đạt đủ ý bằng no longer, any more hay any longer vì no more thường được sử dụng để đứng trước danh từ diễn tả số lượng hoặc khối lượng.
Ví dụ:
- I have no more money.
+ Lưu ý : No more và no longer có thể đặt đầu câu, khi No longer và No more được đặt ở đầu câu ta phải sử dụng đảo ngữ.
Cấu trúc:
- No longer + aux.V + S + V
Ví dụ::
- No longer does he teach here.
- No more is he interested in fashion.
( một số cụm từ có thể dùng để thay thế no longer)
2.1. Phân biệt sự khác biệt khi sử dụng cấu trúc no longer và any longer
Cấu trúc sử dụng với no longer và any longer đều có nghĩa là cái gì đó đã xong, đã kết thúc và không còn được thực hiện nữa.
Tuy nhiên chúng ta vẫn cần lưu ý một số trường hợp hai cấu trúc này không dùng để thay thế lẫn nhau được.
Cấu trúc với no longer thường được dùng trong văn phong trang trọng và cụm từ no longer thường được đặt ở giữa câu.
Ví dụ:
- We can't buy these bikes now. They no longer make them.
Dịch nghĩa: Bây giờ chúng ta không thể mua những chiếc xe đạp này được nữa đâu. Họ đã không còn sản xuất nữa rồi.
- She used to belong to the sports club, but she is no longer a member.
Cô ây đã từng tham gia câu lạc bộ thể thao, nhưng hiện tại cô ấy không còn là thành viên nữa).
+ Cấu trúc no longer và Not ... any longer hoặc Not ... any more:
Cấu trúc với not ... any longer, not ... any more có thể dùng ở những thể văn bình thường, không cần trang trọng.
Chúc các bạn học tốt tiếng anh.
Lê Quyên.