Gang Up là gì và cấu trúc cụm từ Gang Up trong câu Tiếng Anh
Tiếng Anh luôn được đề cao bởi tính ứng dụng mà nó đem lại cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Một trong những khả năng giá trị nhất mà tiếng Anh tác động đến đời sống của con người có thể nói đó là khả năng liên kết và kết nối con người. Muốn vậy, trình độ tiếng Anh giao tiếp của người tham gia đối thoại phải đảm bảo đạt đến một mức độ nhất định. Để có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo và không gặp phải nhiều khó khăn trong quá trình giao tiếp với người nước ngoài thì việc hiểu và sử dụng thành thạo các cụm từ là vô cùng quan trọng. Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng tìm hiểu 1 cấu trúc phrasal verb tuy rất thông dụng nhưng không phải ai cũng nằm lòng và biết rõ cách sử dụng của cụm từ này. Đó chính là cụm từ: Gang up. Chúng ta hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để có những hiểu biết về cần thiết về cụm từ này nhé!
Hình ảnh minh hoạ cho Gang up
1. Gang up là gì?
Gang up như đã giới thiệu ở trên, là một cụm động từ (phrasal verb) thông dụng.
Chính vì là một phrasal verb thông dụng nên cấu tạo của Gang up rất dễ phân tích.
Phần thứ nhất là động từ Gang, được phiên âm là và phần thứ hai là giới từ Up, được phiên âm là .
Gang up – nhóm lên, tập hợp lại
Gang up on someone - đoàn kết như một nhóm chống lại ai đó
Đây là hai cách dùng phổ biến nhất của Gang up.
Hình ảnh minh hoạ cho Gang up
2. Ví dụ minh họa cho Gang up
- It was the fact that all of her students ganged up to protest her decision of giving them homework during the Tet holiday that drove her crazy all day long.
- Việc tất cả học sinh của cô tụ tập lại để phản đối quyết định giao bài tập về nhà của cô trong kỳ nghỉ Tết đã khiến cô phát điên cả ngày.
- John cried because he was ganged up on to tease by his classmate.
- John đã khóc vì bị bạn cùng lớp tập hợp lại trêu chọc.
3. Các từ vựng, cấu trúc liên quan
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Accompanying |
Đi cùng, làm bất ngờ
(xuất hiện hoặc đi cùng ai đó hoặc thứ gì khác) |
Allied |
Liên minh
(được kết nối bởi một hiệp định chính trị hoặc quân sự; tương tự hoặc liên quan theo một cách nào đó; kết hợp) |
Alongside |
Cùng với
(bên cạnh hoặc cùng với) |
As one man |
Như một người; với tư cách là một người
(Nếu một nhóm người làm điều gì đó as one man, họ sẽ làm cùng một lúc chính xác) |
Bedfellow |
Một người được kết nối với một người khác trong một hoạt động cụ thể |
Collab/ collaboration |
Tình huống trong đó hai hoặc nhiều người cùng làm việc để tạo, đạt được hoặc quảng bá (= khuyến khích mọi người mua hoặc sử dụng) thứ gì đó |
Commensalism |
Chủ nghĩa hài hòa
(mối quan hệ giữa hai loài trong đó một loài có được lợi thế khi sống gần gũi với loài kia và loài kia không bị ảnh hưởng bởi nó) |
Concerted |
Phối hợp
(được lên kế hoạch hoặc thực hiện cùng nhau vì mục đích chung; Một nỗ lực hoặc nỗ lực phối hợp được xác định và nghiêm túc) |
Double act |
Hai người biểu diễn, đặc biệt là diễn viên hài (= những người biểu diễn khiến mọi người cười bằng cách nói hoặc làm những điều hài hước), họ biểu diễn cùng nhau |
En bloc |
Tất cả cùng nhau trong một nhóm thống nhất |
En masse |
Nếu một nhóm người làm điều gì đó en masse, họ sẽ làm điều đó cùng nhau và đồng thời |
Epiphenomenon |
Một hiện tượng (= một cái gì đó tồn tại và có thể nhìn thấy, cảm nhận được, v.v.) Tồn tại cùng lúc với một hiện tượng khác nhưng không liên quan đến nó |
Formation |
Sự hình thành
(cách một cái gì đó được tạo ra một cách tự nhiên hoặc cách nó đã được sắp xếp; sự phát triển của một cái gì đó thành một thứ hoặc hình dạng cụ thể) |
Hand in glove/ hand and glove |
Làm việc cùng nhau, thường làm điều gì đó không trung thực; nếu bạn làm việc hand in glove với ai đó, bạn làm việc cùng nhau rất chặt chẽ, gần gũi |
Hive mind |
Ý kiến hoặc suy nghĩ của một nhóm người, đặc biệt là những người sử dụng Internet, được xem xét cùng nhau |
In harness with |
Làm việc cùng nhau để đạt được điều gì đó |
In the bosom of sth |
Nếu in the bosom of một nhóm người, đặc biệt là gia đình của bạn, bạn đang ở bên họ và được họ bảo vệ và yêu thương. |
In tow |
Nếu bạn đi đâu đó với một người cụ thể in tow, họ sẽ đi cùng bạn |
it takes two to tango |
nói khi bạn muốn nhấn mạnh rằng cả hai người tham gia vào một tình huống khó khăn đều phải nhận lỗi, hoặc rằng một hoạt động cần hai người sẵn sàng tham gia để nó xảy ra |
misery loves company |
những người không hạnh phúc thích chia sẻ những rắc rối của họ với người khác |
Hình ảnh minh hoạ cho Gang up
Qua bài học vừa rồi về định nghĩa cũng như cách sử dụng cụm từ Gang up, hy vọng rằng bạn đã có những thông tin hữu ích, bổ sung vào kho tàng tri thức của mình. Để có thể vận dụng cụm từ Gang up một cách linh hoạt và nhanh chóng ngay khi cần thiết, bạn đừng quên luyện tập và đặt câu với cụm từ để làm tăng khả năng ghi nhớ. Các thành ngữ (idioms) cũng góp phần đem lại cho bạn vốn từ phong phú và khả năng diễn đạt trôi chảy, vậy nên đừng quên lặp lại chúng thường xuyên nhé!