"Tháng 3" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Trong Tiếng Anh, có rất nhiều từ chuyên ngành khác nhau để chuyên dùng cho một chuyên ngành cụ thể. Từ có thể giống nhau nhưng tùy vào lĩnh vực mà bạn nghiên cứu thì việc dùng từ cũng như dịch từ đó ra tiếng Việt cũng khác nhau. Để có thể không nhầm lẫn khi dịch những từ khác nhau theo từng lĩnh vực thì chùng ta cần mở rộng vốn từ hơn cũng như cần sử dụng nhiều hơn để tạo phản xạ tốt về từ vựng đó. Hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, chúng ta sẽ học một từ mới tháng ba trong Tiếng Anh nói như thế nào.
tháng ba trong tiếng Anh
1. Tháng ba trong Tiếng Anh là gì?
March
Cách phát âm: /mɑːtʃ/
Loại từ: Danh từ đếm được hoặc không đếm được
Định nghĩa:
March: tháng ba, từ được dùng để chỉ tháng sau tháng 2 và trước tháng 4.
- Xem thêm: Các tháng trong Tiếng Anh !
- In March, he will begin studying International English Certification to prepare for his next year trip. His studies can stress him and hope other people can be sympathetic.
- Vào tháng 3 này, anh ấy sẽ bắt đầu học bằng Tiếng Anh quốc tế để chuẩn bị cho chuyến đi du học trong năm tới của anh ấy. Việc học hành có thể sẽ khiến anh ấy căng thẳng và cáu gắt mong mọi người thông cảm.
- I remember this March as his birthday. I have not prepared gifts or good wishes yet for his 20th birthday. This is an important milestone marking a person's maturity.
- Tôi nhớ tháng ba này là sinh nhật của anh ấy. Tôi chưa kịp chuẩn bị quà cũng như chuẩn bị lời chúc tốt đẹp đến năm 20 tuổi của anh ấy. Đây là một cột mốc quan trọng đánh dấu sự trưởng thành của một người.
2. Cách dùng từ “tháng ba” trong câu:
tháng ba trong tiếng Anh
[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]
- March is the last month of spring. In western countries, this is the time to start a blooming time in summer.
- Tháng ba là tháng cuối cùng của mùa xuân. Ở các nước phương tây thì đây là thời gian bắt đầu cho một thời gian hoa nở rực rỡ trong mùa hè.
Đối với câu này, từ”march” là chủ ngữ của câu do ở dạng không đếm được nên sau nó là động từ to be “is”
- March is the month when high school students, especially 12th grade students, are busy writing their resumes to prepare for the annual national high school exam. Writing a resume makes it very difficult to write the correct form.
- Tháng ba là tháng mà các học sinh cấp ba đặc biệt là học sinh lớp 12 bận rộn viết hồ sơ để chuẩn bị cho kì thi trung học phổ thông quốc gia hằng năm. Việc viết hồ sơ gây rất nhiều sự khó khăn trong việc viết đúng mẫu.
Đối với câu này, từ”march” là chủ ngữ của câu do ở dạng không đếm được nên đứng sau nó là một động từ thường ở dạng nguyên mẫu.
[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]
- We choose March as a lucky month of the year. Because in March this year, I have achieved many things I wanted.
- Chúng tôi chọn tháng ba như một tháng may mắn trong năm. Vì trong tháng ba năm nay, tôi đã đạt được nhiều điều tôi mong muốn.
Đối với câu này, từ” march” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
- We like March because the weather in March is very pleasant neither too hot nor too cold to enjoy the air.
- Chúng tôi thích tháng ba vì thời tiết tháng ba rất dễ chịu không quá nóng cũng không quá lạnh vừa đủ để tận hưởng không khí.
Đối với câu này, từ”march” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]
- My favorite month of the year is March because march is my most born thnags. This year, I will turn 18, this will be a new milestone in my life.
- Tháng yêu thích nhất của tôi trong năm là tháng ba vì tháng ba là tháng sinh nhất tôi. Năm nay, tôi sẽ được 18 tuổi, đây sẽ là một cột mốc mới trong cuộc đời của tôi.
Đối với câu này, từ “ march” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “my favourite month of the year”
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới]
- In March, I need to have regular check-ups every year. I plan to take a day off to go to the clinic, hoping I won't lose too many lessons that day.
- Trong tháng ba, tôi cần phải đi khám sức khỏe định kỳ hằng năm. Tôi định xin nghỉ một ngày để đi khám hy vọng là sẽ không bị mất quá nhiều bài.
Đối với câu này, từ “ In ” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “ march”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
[Từ dùng để bổ ngữ cho tân ngữ]
- They called this month, march.
- Họ gọi tháng này là tháng ba.
Đối với câu này, từ “march” bổ ngữ cho tân ngữ trước nó là “this month” giúp làm cho câu rõ nghĩa hơn.
3. Các tháng khác trong năm:
tháng ba trong tiếng Anh
Tháng |
Tiếng Anh |
Viết tắt |
Phiên âm |
Tháng 1 |
January |
Jan |
[‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 2 |
February |
Feb |
[‘febrʊərɪ] |
Tháng 3 |
March |
Mar |
[mɑːtʃ] |
Tháng 4 |
April |
Apr |
[‘eɪprəl] |
Tháng 5 |
May |
May |
[meɪ] |
Tháng 6 |
June |
Jun |
[dʒuːn] |
Tháng 7 |
July |
Jul |
[/dʒu´lai/] |
Tháng 8 |
August |
Aug |
[ɔː’gʌst] |
Tháng 9 |
September |
Sep |
[sep’tembə] |
Tháng 10 |
October |
Oct |
[ɒk’təʊbə] |
Tháng 11 |
November |
Nov |
[nəʊ’vembə] |
Tháng 12 |
December |
Dec |
[dɪ’sembə] |
HI vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “tháng ba” trong tiếng Anh!!!