"Cơ Sở Kinh Doanh" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ mới Cơ sở kinh doanh trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!
cơ sở kinh doanh trong Tiếng Anh
1. “Cơ sở kinh doanh” trong Tiếng Anh là gì?
Operation
Cách phát âm: /ˌⱭː.pəˈreɪ.ʃ ə n /
Loại từ: danh từ
Định nghĩa:
Operation: cơ sở kinh doanh.
- You cannot operate a business without a business license from the government. This will violate state law and will be severely punished if continued. I'm sorry to inform you that you may be closing your business operation.
- Bạn không thể vận hành một cơ sở kinh doanh mà không có giấy phép kinh doanh từ chính phủ. Việc này sẽ vi phạm luật pháp nhà nước và sẽ bị xử phạt nặng nếu cứ tiếp tục. Tôi rất tiếc phải thông báo bạn có lẽ sẽ phải đóng cửa cơ sở kinh doanh.
- After years of trying to save money, he got his own business operation. This makes me admire his ability to work hard.
- Sau nhiều năm cố gắng dành dụm tiền, anh ấy đã có được cơ sở kinh doanh riêng của bản thân mình. Việc này khiến tôi cảm thấy thán phục khả năng chịu khó của anh ấy.
2. Cách dùng từ “cơ sở kinh doanh” trong câu:
cơ sở kinh doanh trong Tiếng Anh
[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]
- A operation is used as an official place to be able to trade certain items in accordance with state regulations. Building a business requires a permit or you will be fined.
- Cơ sở kinh doanh được sử dụng như một nơi chính thức để có thể buôn bán một số mặt hàng nào đó theo đúng quy định của nhà nước. Việc xây dựng cơ sở kinh doanh cần phải có giấy phép nếu không sẽ bị phạt tiền.
Đối với câu này, cụm từ ”operation” là chủ ngữ của câu ở dạng số ít nên sau nó là động từ to be “is”.
- Operations are often built on major and congested roads. Choosing a location to do business is a difficult task. Whether a business is favorable or difficult depends more or less on the choice of location.
- Cơ sở kinh doanh thường được được xây dựng ở những đường lớn và đông đúc. Việc chọn địa điểm để làm cơ sở kinh doanh là một việc khó khăn. Việc kinh doanh thuận lợi hay khó khăn phụ thuộc ít nhiều vào việc chọn địa điểm.
Đối với câu này, từ”operations” là chủ ngữ của câu do ở dạng số nhiều nên động từ to be phía sau là “are”
[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]
- They built the operation in the right way to be able to run a coffee shop. They spent a lot of time and money to be able to decorate the shop into a place suitable for young people because the number of customers they mainly want to target is young people.
- Họ xây dựng cơ sở kinh doanh theo phong cách phù hợp để có thể làm một quán cà phê. Họ đã dành rất nhiều thời gian và tiền bạc để có thể trang trí quán thành một nơi phù hợp cho những người trẻ vì lượng khách mà họ chủ yếu mà họ muốn hướng tới là giới trẻ.
Đối với câu này, từ” operation” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
- She needs to run the operation seriously and have a plan or else her business will not be profitable and even at the risk of loss. Whether she likes it or not, I still think she should not continue to run but should let someone else have more experience in the business.
- Cô ấy cần điều hành cơ sở kinh doanh một cách nghiêm túc và có kế hoạch nếu không cơ sở kinh doanh của cô ấy sẽ không đem về lợi nhuận thậm chí còn có nguy cơ bị lỗ. Dù cô ấy muốn hay không, tôi vẫn nghĩ là cô ấy không nên tiếp tục điều hành mà nên để cho người khác có kinh nghiệm trong việc kinh doanh hơn.
Đối với câu này, từ “operation” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “ run” và từ được dùng để bổ nghĩa cho câu nhằm giúp cho câu thêm rõ nghĩa hơn.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]
- All his plans are already in place and what he lacks right now is the operation. He needs to have an official business in order to have an official way of doing business.
- Mọi kế hoạch của anh ấy đã được lên sẵn và anh ấy còn thiếu lúc này chính là cơ sở kinh doanh. Anh ấy cần phải có cơ sở kinh doanh chính thức để có kinh doanh một phương thức chính thức.
Đối với câu này, từ “operation” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “what he lacks right now”.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]
- At the operation, he is trying to complete the month-end books so he can summarize how this month's profit compares to last month. This cannot make it difficult for an accounting major like him, he only needs about 1 hour to be able to handle all the books and synthesize the monthly profit, and know the raw materials and the whole money. Other expenses increased from last month.
- Tại cơ sở kinh doanh, anh ấy đang cố gắng hoàn thành sổ sách cuối tháng để có thể tông kết lợi nhuận của tháng này so với tháng trước như thế nào. Việc này không thể làm khó một người học chuyên ngành kế toán như anh ta, anh ấy chỉ cần khoảng 1 tiếng là có thể giải quyết hết tất cả sổ sách và tổng hợp được tiền lời tháng và biết rõ được tiền nguyên liệu với cả chi phí khác tăng so với tháng rồi.
Đối với câu này, từ “At” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the operation”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
cơ sở kinh doanh trong Tiếng Anh
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “cơ sở kinh doanh” trong Tiếng Anh nhé!!!