Cấu Trúc và Cách Dùng trong ON Tiếng Anh
“On” là một giới từ được sử dụng rất nhiều trong các cấu trúc tiếng anh. Vì thế, việc hiểu nghĩa và cách dùng từ này là rất quan trọng và cần thiết. Nó giúp bạn tự tin hơn khi dùng tiếng anh trong giao tiếp. Hoặc cũng giúp bạn thành thạo hơn trong cách hiểu và đánh máy các văn bản tiếng anh.
Định nghĩa “ON” nghĩa là gì?
Đầu tiên, chúng ta cần hiểu rõ, “On” nghĩa là gì? Ngay từ phần đầu, chúng tôi đã giới thiệu. “On” trong tiếng anh là một loại giới từ, nó được dùng rất thông dụng. Giới từ “On” dùng để chỉ một khoảng thời gian cụ thể. Hoặc dùng để chỉ vị trí của một vật.
Giới từ “On”.
Từ “On” thường không đứng một mình, mà nó phải đi kèm với các bổ ngữ, trạng ngữ. Để thêm tính rõ ràng cho câu. Nó có cách phát âm sau: /on/. Rất dễ để nhận ra.
Cấu trúc “ON”
“On” là một loại giới từ. Vì thế mà nó có rất ít các cấu trúc “On”.
Sau “be”, trước danh từ. Example: The doll is on the table.(Con búp bê ở trên bàn) |
Dùng để chỉ vị trí, thời gian. |
Sau động từ. Example: I focus on my book. (Tôi tập trung vào cuốn sách của mình) |
Ở dạng này thường là cụm động từ hoặc cụm từ cố định |
Trước các trạng từ Example: On the left;....(Bên trái;..) |
Thường dùng để chỉ hướng, nơi chốn |
Nó chỉ đơn giản là cộng thêm các danh từ, trạng từ,...theo sau để nghĩa của câu rõ ràng hơn. Hoặc để chỉ vị trí, thời gian của sự vật hiện tượng cho người ta biết.
Học tiếng anh để hội nhập.
Ví dụ: The book is on this table.
Tức là: “Cuốn sách nằm trên bàn này..” Nó giúp cho người trong câu chuyện biết quyển sách đó nằm ở trên bàn.
Cách dùng của “ON”:
Thường thì chúng ta sẽ thấy dạng “On”+gì đó. Sau đây là 1 số cách dùng của “On”:
- Chỉ số tầng (của nhà), nơi chốn:
+ On the ground, On the 1st/2nd/3 floor.
+ On the platform.
- Chỉ trên một bề mặt nào đó.
+ On the table/ wall/ ceiling/ board/ screen/ page.
“On” dùng để chỉ trên bề mặt.
- Dùng trước tên của một con đường.
+ On the street, On Le Van Viet street;....
- Dùng với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (trừ “car” & “taxi” )
+ On a bus/ train/ plane/ bike/ motorbike.
- Dùng trong 1 số trường hợp chỉ phương hướng như sau:
+ On the left/right, on the front/back of …
- Dùng để chỉ thời gian cụ thể, đứng trước những từ chỉ thứ trong tuần. Đứng trước ngày, tháng, năm. Hay một dịp lễ nào đó.
+ On wednesday; On March 9th, 2020; On this occasion.....
Sau “ON” là gì?
Kết luận: Đứng sau “On” có thể là một số danh từ. Chẳng hạn như: floor, table, time. Hay đứng sau “On” có thể là những từ chỉ phương hướng như: On the left, on the east coast. Hoặc là một số từ chỉ ngày, thời gian và thứ trong tuần. Chẳng hạn: On my birthday, on thursday;.....
Cụm từ thông dụng với “ON”.
Một số cụm từ thông dụng với “On” kèm lời dịch, bạn có thể tham khảo:
Bring on: giúp phát triển,cải thiện.
Ví dụ:
- His new guitar teacher has really brought him on.
- Dịch: Giáo viên guitar mới của anh ấy đã thực sự đưa anh ấy vào.
Build on: dựa trên cái gì.
Ví dụ:
- Our relationship is built on trust.
- Dịch: Mối quan hệ của chúng tôi được xây dựng trên sự tin tưởng.
Catch on: trở nên hợp mốt; hiểu, thông suốt (sau một thời gian).
Ví dụ:
- He didn’t catch on at first.
- Dịch: Lúc đầu anh ấy không bắt kịp.
Carry on: tiếp tục
Ví dụ:
- He carried on his work.
- Dịch: Anh ấy tiếp tục công việc của mình.
Call on: yêu cầu
Ví dụ:
- My teacher calls on me to do my homework.
- Dịch: Giáo viên kêu gọi tôi làm bài tập.
Come on: bắt đầu vận hành (máy móc).
Ví dụ:
- The light came on.
- Dịch: Đèn bật sáng.
Draw on: xảy ra/trôi qua một cách chậm chạp.
Ví dụ:
- As the lecture drew on, most of the students started to doze off.
- Dịch: Khi bài giảng bắt đầu, hầu hết học sinh bắt đầu ngủ gật.
Drop on: làm rơi cái gì vào ai
Ví dụ:
- The bricklayer dropped some mortar on me.
- Dịch: Người thợ nề làm rơi một ít vữa vào người tôi.
Fall on: ăn ngấu nghiến.
Ví dụ:
- They fell on the bread as if they hadn’t eaten for days.
- Dịch: Họ rơi trên bánh mì như thể họ đã không ăn trong nhiều ngày.
Get on: lên; tàu; máy bay;....
Ví dụ:
- We got on the train at Mien Dong Coach Station.
- Dịch: Chúng tôi lên tàu tại Bến xe Miền Đông.
Get on to: yêu cầu giúp đỡ;.....
Ví dụ:
- I tell him to get on to the broker first thing.
- Dịch: Tôi nói với anh ta điều đầu tiên là tiếp cận với nhà môi giới.
Go on: diễn ra, xảy ra, tiến hành;.....
Ví dụ:
- He likes to know what’s going on
- Dịch: Anh ấy thích biết chuyện gì đang xảy ra
Grow on: trưởng thành, trở thành.
Ví dụ:
- She has grown into a lovely girl.
- Dịch: Cô ấy đã lớn thành một cô gái đáng yêu.
Hang on: chờ chút, chờ 1 tí.
Ví dụ:
- Hang on a minute - I’ll be with you in a moment!
- Dịch: Chờ một chút - Tôi sẽ có mặt với bạn trong giây lát!
Hold on: Chờ chút!
Ví dụ:
- Hold on! This isn’t the right road.
- Dịch: Giữ lấy! Đây không phải là con đường phù hợp.
Let on: Tiết lộ.
Ví dụ:
- I suspect he knows more than he’s letting on.
- Dịch: Tôi nghi ngờ anh ấy biết nhiều hơn những gì anh ấy đang cho phép.
Lay on: Cung cấp
Ví dụ:
- They lay on free entertainment at the club every day.
- Dịch: Họ giải trí miễn phí tại câu lạc bộ mỗi ngày.
Một số ví dụ Anh-Việt khác với “ON”.
Học tiếng anh với “On”.
Một số ví dụ Anh-Việt với “On” phổ biến bạn có thể tham khảo dưới đây đây, như sau:
- My mom keeps going on at me about the way I dress.
- Dịch: Mẹ tôi luôn cằn nhằn tôi về cách ăn mặc.
- I was given a present on my birthday.
- Dịch: Tôi được nhận 1 món quà vào ngày sinh nhật của tôi.
- A cake is on the table.
- Dịch: Một chiếc bánh kem đang ở trên bàn.
“On” là một giới từ rất thú vị. Trên đây là những thông tin bổ ích của nó. Để học giỏi tiếng anh thì bạn nên nắm vững giới từ này. Nó sẽ giúp ích bạn rất nhiều trong cuộc sống.