So sánh kép trong tiếng Anh: Cách dùng, cấu trúc

Nói đến các cấu trúc trong tiếng Anh, chắc hẳn các bạn đều biết đến những cấu trúc so sánh trong tiếng Anh, cấu trúc so sánh có nhiều dạng khác nhau như so sánh hơn nhất, so sánh bằng,.. nhưng trong bài viết này  Studytienganh.vn sẽ giới thiệu đến bạn những kiến thức liên quan đến “so sánh kép” trong tiếng Anh. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu những kiến thức mới mẻ này nhé!

 

1. Cách dùng so sánh kép

So sánh kép trong tiếng Anh được gọi là: Double Comparison là dạng cấu trúc câu dùng để nói về việc một người hay vật có sự thay đổi, và điều này dẫn đến một tác động song song tới người hay vật khác.

 

so sánh kép trong tiếng anh

( Hình ảnh minh họa về “ so sánh kép - Double Comparison”)

 

Hay nói cách khác nó  là một dạng so sánh gồm có hai mệnh đề sử dụng khi muốn diễn tả về người hoặc vật nào để có sự thay đổi và ảnh hưởng tới người hoặc vật khác. So sánh kép được hình thành bởi tính từ và trạng từ.

Có hai dạng cấu trúc so sánh kép là: 

 

Càng thì càng: The more … the more

Càng ngày càng: More and more

 

Hai cấu trúc trên được dùng để chỉ mối tương quan lẫn nhau về nguyên nhân kết quả hay nói về sự tăng hoặc giảm của sự vật hay hiện tượng.

 

2. Một số cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh

Cấu trúc 1: Comparative and comparative : càng ngày càng 

Cấu trúc này dùng để miêu tả việc ngày càng phát triển về số lượng hay chất lượng. Cấu trúc đó là: 

Adj/Adv ngắn -er and Adj/Adv ngắn -er

more and more + Adj/Adv dài

 

so sánh kép trong tiếng anh

( Hình ảnh minh họa cấu trúc so sánh kép”)

 

Ví dụ: 

  • The older she got, the quieter he became. 
  • Càng lớn tuổi, anh ấy càng trở nên trầm lặng hơn
  •  
  • My sister is more and more beautiful. 
  • Chị tôi càng ngày càng đẹp.
  •  
  • Because Linda was afraid, she walked faster and faster.
  • Vì Linda sợ nên cô ấy bước càng lúc càng nhanh.
  •  
  • The living standard is getting better and better.
  • Cuộc sống ngày càng được nâng cao.
  •  
  • Life in the modern world is becoming more and more complicated.
  • Cuộc sống trong thế giới hiện đại ngày càng trở nên phức tạp hơn.
  •  
  • The tests are more and more difficult this year. 
  • Các bài kiểm tra ngày càng khó hơn trong năm nay.
  •  

Cấu trúc 2: The comparative … the comparative …: càng… thì càng…

Cấu trúc so sánh càng thì càng được sử dụng khi hai sự vật hoặc sự việc thay đổi cùng cấp độ thì dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.

Khi đó ta sẽ sử dụng cấu trúc là: 

the + tính từ/trạng từ ngắn-er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn-er + S + V

the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

the + tính từ/trạng từ ngắn-er + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn-er + S + V

 

so sánh kép trong tiếng anh

( Hình ảnh ví dụ phân tích cấu trúc so sánh kép)

 

3. Ví dụ Anh Việt: 

  • The older he got, the quieter he became. 

  • Càng lớn tuổi thì anh ấy càng trở nên trầm lặng hơn
  •  
  • The more sensitive your skin is, the more dangerous it is. 
  • Da bạn càng nhạy cảm thì càng nguy hiểm
  •  
  • The faster the motorbike is, the more dangerous it is to drive. 
  • Xe mô tô chạy càng nhanh thì càng nguy hiểm
  •  
  • The more careful a student is, the fewer mistakes he makes. 
  • Học sinh càng cẩn thận thì càng ít mắc lỗi.
  •  
  • The harder she studies, the more she will learn.
  • Cô ấy càng chăm chỉ học thì sẽ càng học được nhiều hơn.
  •  
  • The older he got, the sadder he became.
  • Càng về già, anh càng trở nên buồn bã hơn.
  •  
  • The more he studied, the more he learned.
  • Càng học, anh ấy càng học được nhiều hơn.
  •  
  • The warmer the weather is, the better she likes it.
  • Thời tiết càng ấm thì cô ấy càng thích.
  •  
  • The faster you drive, the more likely you are to have an accident.
  • Bạn lái xe càng nhanh, bạn càng có nhiều khả năng gặp tai nạn.

 

Cấu trúc 3: So sánh không dùng tính từ/ trạng từ

Cấu trúc này thường dùng để so sánh các hành động - động từ chỉ hành động: 

Ta sử dụng cấu trúc: 

The more / less + N/cụm N + Subject + Verb + , + the more / less + N + Subject + V.

Ví dụ Anh Việt: 

  • The more time she takes, the better the assignment she turns in.
  • Cô ấy càng mất nhiều thời gian thì cô ấy càng hoàn thành tốt nhiệm vụ.
  •  
  • The less money we spend, the less we have to worry about saving.
  • Càng tiêu ít tiền, chúng tôi càng ít phải lo lắng về việc tiết kiệm.
  •  
  • The less you worry about the others, the less they will bother you.
  • Bạn càng ít lo lắng cho những người khác, họ càng ít làm phiền bạn

 

4. Bài tập minh họa 

 

1. __________ he studies for these tests, __________ he will do.

 

A. The harder/the better                         

B. The hardest/the best

C. The more/the much                            

D. The more hard/the more good

 

2. _________ Alex is, _________ he falls.

 

A. The bigger/the hardest                       

B. The hardest/the biggest

C. The bigger/the harder                        

D. The more big/the more hard

 

3. The more my younger sister studies, the smarter she will become.

 

A. The many/the smarter                       

B. The more/the smarter

C. The more/the smartest                       

D. The more many/the more smart

 

4. The more____________ my elder brother drinks, the fatter he becomes.

 

A. vegetables                                         

B. chicken               

C. meat                                                  

D. milk tea

 

5. __________ this exam is, _______ Lan likes.

 

A. The more difficult/the more               

B. The difficult/the more

C. The more difficult/the many              

D. The more difficult/the many

 

6. _________ Ellis smiles , _____________ she becomes.

 

A. The more/the most graceful                

B. The many/the more graceful

C. The more/the more graceful                

D. The more/the graceful

 

7. _________ Alex learns, __________ he knows.

 

A. The more/the most                             

B. The many/the more

C. The many/the many                           

D.The more/the more

 

8. ___________ a motorbike is, ____________ it is.

 

A. The more expensive/the comfortabler    

B. The most expensive/the most comfortable

C. The more expensive/the more comfortable        

D. The expensive/the more comfortable

 

9. __________ Jess tries, _________ he succeeds.

 

A. The more/the most                             

B. The many/the more

C. The many/the many                           

D.The more/the more

 

10. ________ I love him, _______ I hate myself.

 

A. The more/the most                             

B. The more/the more

C. The many/the many                           

D. The many/the more

 

Trên đây là những kiến thức về so sánh kép trong tiếng Anh. Các bạn hãy cùng Studytienganh.vn theo dõi những kiến thức tiếng Anh mới nhất cùng chúng mình nhé!

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !