Take On là gì và cấu trúc cụm từ Take On trong câu Tiếng Anh
Động từ take trong tiếng anh có lẽ đã quá quen thuộc với mọi người học thứ tiếng này. Tuy nhiên thì nỗi “ám ảnh” với các cụm động từ “phrasal verb” của take luôn đeo bám rất nhiều người học. Vẫn là phương châm học chậm mà chắc thì hôm nay chúng ta cùng học về phrasal verb “take on” với tất cả các nét nghĩa của nó nhé!
Hình ảnh minh hoạ cho Take on
1. Định nghĩa và cách take on trong tiếng anh
Take on là một cụm động từ khá thông dụng trong tiếng anh, cách phát âm không có gì quá đặc sắc, chỉ là ta sẽ đọc “take” trước rồi nối âm với “on” bằng âm”k”.
Như đã nói, take on có rất nhiều nét nghĩa, và sau đây là cách sử dụng của “take on” trong từng trường hợp khác nhau:
Take sb on: tuyển dụng ai đó
Ví dụ:
-
The company is taking on new staff right now due to the understaffed situation for such a long time.
-
Công ty đang tiếp nhận nhân viên mới ngay bây giờ do tình trạng thiếu nhân viên trong một thời gian dài.
Take sth on: chấp nhận một công việc hoặc trách nhiệm cụ thể
Ví dụ:
-
It can be easily seen that he has taken too much on and thus made himself ill.
-
Có thể dễ dàng nhận thấy rằng anh ấy đã tham quá nhiều và vì thế mà tự chuốc lấy bệnh tật.
Take on sth: để bắt đầu có, sử dụng hoặc làm điều gì đó
Ví dụ:
-
It is a troubled tone that his voice gradually took on.
-
Đó là một giai điệu khó khăn mà giọng nói của anh ấy bắt đầu dần dần cất lên.
Take sb up on sth: chấp nhận một đề nghị mà ai đó đã đưa ra
Ví dụ:
-
I took Janny up on helping me with my homework.
-
Tôi đồng ý để Janny giúp tôi làm bài tập về nhà.
Take sth out on sb: làm cho người khác đau khổ hoặc chịu trách nhiệm cho những sai lầm của chính bạn, tức giận, buồn bã, v.v.
Ví dụ:
-
I can see that you have suffered a lot recently but I did nothing to be treated like that. You are taking your problems out on me.
-
Tôi có thể thấy rằng bạn đã phải chịu đựng rất nhiều trong thời gian gần đây nhưng tôi đã không làm gì để bị đối xử như vậy. Bạn đang giận cá chém thớt lên, đang nhằm vào tôi đấy.
Take on sb/sth: để chiến đấu hoặc cạnh tranh với ai đó hoặc cái gì đó
Ví dụ:
-
She was to take on her best friend when it came to the fact that her husband has had an affair with her bestie.
-
Cô đã ra tay với người bạn thân nhất của mình khi biết được sự thật rằng chồng cô đã ngoại tình với bạn thân của cô.
Hình ảnh minh hoạ cho các ý nghĩa sử dụng của Take on
2. Các cụm từ / thành ngữ có chứa take on trong tiếng anh
Cụm từ / thành ngữ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
On the take |
Trục lợi (cố gắng kiếm lợi nhuận theo cách cá nhân và thường là tài chính từ một tình huống) |
|
Take sth on board |
Tiếp thu (để hiểu hoặc chấp nhận một ý tưởng hoặc một phần thông tin) |
|
Take it on the chin |
Dám đương đầu, chấp nhận (dũng cảm chấp nhận những sự kiện khó chịu và không phàn nàn) |
|
Accept/take sth on faith |
Mù quáng (sẵn sàng tin vào điều gì đó mà không cần bằng chứng) |
|
Take a hard line on sb/sth |
Nghiêm khắc, cứng rắn (rất nghiêm khắc trong cách bạn đối phó với ai đó hoặc điều gì đó) |
|
Take a rain check (on sth) |
Lùi lịch làm gì đó (được sử dụng để nói với ai đó rằng bạn không thể chấp nhận lời mời bây giờ, nhưng muốn làm như vậy sau) |
|
Take/lead sb on/to one side |
Nói chuyện riêng với ai đó |
|
Hình ảnh minh hoạ cho các cụm từ có chứa Take on
Bài học về Take on đã cô đọng hết sức những kiến thức cần thiết liên quan đến cụm động từ này. Từ ý nghĩa, cách sử dụng cho đến các ví dụ đều đã rất trực quan, dễ hiểu để giúp các bạn dễ hiểu và dễ vận dụng từ hơn. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn thật nhiều. Chúc các bạn học tập tốt và mãi yêu thích tiếng anh!