Thì past simple (Quá khứ đơn) và những điều cần biết
Thì past simple (Quá khứ đơn) là một trong những thì tiếng Anh căn bản quan trọng mà các bạn muốn học tiếng Anh hay chinh phục IELTS đều phải học nắm chắc. Bài viết này sẽ không chỉ giúp bạn có đầy đủ kiến thức của thì quá khứ đơn mà giúp bạn hiểu rõ về cách vận dụng thì quá khứ đơn.
1. Thì past simple dùng để làm gì
Thì past simple
Thì past simple (Quá khứ đơn) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- We went to school yesterday.
- Ngày hôm qua chúng tôi đã tới trường
- He didn’t do his homework last week.
- Tuần trước cậu ta không làm bài tập.
2. Công thức của thì past simple
Công thức của thì past simple
Thì past simple (quá khứ đơn) có công thức căn bản nhưng lại không thể thiếu với những người học tiếng Anh. Công thức của thì quá khứ đơn với từng loại câu khẳng định, phủ định, nghi vấn như sau:
2.1. Câu khẳng định
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Cấu trúc | S + was/ were + N/Adj | S + V-ed |
Lưu ý |
I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were |
|
Ví dụ |
|
|
2.2. Câu phủ định
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Cấu trúc | S + was/were not + N/Adj | S + did not + V (nguyên thể) |
Lưu ý |
was not = wasn’t were not = weren’t |
did not = didn’t |
Ví dụ |
|
|
2.3. Câu nghi vấn
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Cấu trúc |
Q: Was/Were+ S + N/Adj? A: Yes, S + was/were. No, S + wasn’t/weren’t. |
Q: Did + S + V(nguyên thể)? A: Yes, S + did. No, S + didn’t. |
Ví dụ |
|
|
3. Dấu hiệu nhận biết của thì past simple
Thì past simple có rất nhiều dấu hiệu nhận biết, một trong cách phổ biến đó là qua trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như yesterday, last night/ last week/ last month/ last year, ago,...
Ngoài ra, sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn), chúng ta cũng dùng thì past simple.
4. Các trường hợp sử dụng thì past simple
- Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm xác định:
- I saw him in the zoo last week.
- Tôi nhìn thấy anh ấy ở sở thú tuần trước
- Diễn tả các hành động xảy ra liên tục trong quá khứ:
- She came to class, opened the book and listen what the teacher was saying.
- Cô ấy tới lớp, mở sách ra và lắng nghe những gì cô giáo giảng
- Diễn tả hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ:
- When I was studying, the phone rang.
- Khi tôi học thì chuông điện thoại rung
- Dùng trong câu điều kiện loại II:
- If I were rich, I would go to Paris
- Nếu tôi đủ giàu thì tôi sẽ tới Paris.
- Dùng trong câu ước không có thật:
- I wish I were in the UK now.
- Tôi ước gì bây giờ tôi ở Anh
- Dùng trong một số cấu trúc:
- It’s + (high) time + S + Ved
- It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ
- Hỏi những câu hỏi đã qua mốc thời gian chỉ định, ví dụ như sau thời gian giao hàng:
- Did he ship it to me?
- Anh ấy đã giao hàng đến chưa?
- Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tiếp tục ở tương lai, hoặc là kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành:
- He worked in there for five years
- Anh ấy đã từng làm ở chỗ này trong 5 năm.
- Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử:
- The Chinese invented gunpowder
- Người Trung Quốc đã phát minh ra thuốc súng.
- Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được nói đến:
- The bus was five minutes early.
- Xe bus sớm 5 phút.
5. Phân biệt thì past simple và hiện tại hoàn thành
Hai thì này rất dễ bị nhầm lẫn với nhau dẫn đến những sai sót không đáng có trong bài thì. Dưới đây là một số cách để phân biệt hai thì này:
Quá khứ đơn | Hiện tại hoàn thành | |
Giống | Đều nói về sự kiện quá khứ | |
Khác | Chỉ nói về quá khứ | Liên hệ quá khứ với hiện tại |
Nói về một thời điểm đã xác định | Không xác định thời điểm cụ thể | |
Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết thúc |
Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác định |
Trên đây là tổng hợp lý thuyết thì past simple. Chúc các bạn học tốt! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment để có thể cùng thảo luận bên dưới nhé!