Family Name nghĩa là gì: Định nghĩa, Ví dụ
Bên cạnh giao tiếp hàng ngày thông thường, trong giao tiếp công việc hoặc khi hoàn thành các loại giấy tờ, hồ sơ, việc điền đầy đủ và chính xác họ tên của bạn là điều cần thiết. Tuy vậy, đôi khi chúng ta vẫn hay nhầm lẫn giữa các thuật ngữ First Name, Family Name là gì? hay Last name/ Surname là gì? Hiểu được điều đó, Studytienganh sẽ giúp bạn hiểu chính xác Family Name là gì và đưa một số ví dụ cụ thể giúp bạn biết cách viết Family đúng trong bài viết dưới đây.
1. Family Name là gì?
Có phải bạn đang thắc mắc rằng Family name là gì? Khi chúng ta bắt đầu học tiếng Anh thì chắc chắn điều đầu tiên chúng ta học là giới thiệu tên mình.
(Hình ảnh minh họa cho Family Name)
-
Family Name mang nghĩa là: Họ (Tên Gia Đình) khi dịch theo tiếng Việt. Họ là một phần trong tên gọi đầy đủ của một người để chỉ ra rằng người đó thuộc về dòng họ nào (Wikipedia).
-
Family Name phát âm là: /ˈfæm.əl.i ˌneɪm/
-
Bên cạnh Family Name, cụm từ Last Name hoặc Surname đều có nghĩa tương tự là Họ.
Ví dụ:
-
Name: Doan Kim Loan
- Family Name: Doan
-
Name: Bui Hai Yen
- Surname: Bui
-
Name: Nguyen Vu Dieu Linh
- Last Name: Nguyen
2. Phân biệt giữa Family Name với First Name
Như đã nói ở trên, Family Name là Họ còn First Name được dịch sang tiếng Việt có nghĩa là: Tên chính hay Tên riêng của một người. Family Name và First Name là 2 từ có ý nghĩa rất khác nhau.
Ví dụ:
- Họ Tên đầy đủ của ca sĩ Selena Gomez là Selena Marie Gomez, cách xác định sẽ như sau:
-
First name (Tên riêng): Selena
-
Middle name (Dịch sát là “Tên ở giữa” – chính là Tên lót hay Tên đệm theo nghĩa tiếng Việt): Marie
-
Family Name/ Last name/ Surname (Họ, tên gia đình dòng họ): Gomez
3. Một số Family Name phổ biến và ý nghĩa sâu xa của nó
(Hình ảnh minh họa cho Family Name)
HACKER: người đốn gỗ, tiều phu
HALE: người sống bên triền núi
HALLIDAY: sinh vào ngày nghỉ
HAMMOND: người bảo vệ chính
HASEN, HANSON: đời sau của Han hay John
JACKSON: con trai của Jack
KAHN: thầy tu
KAPLAN: cha tuyên uý (trong các nhà nguyện ở nhà tù, trường học)
KEARNEY: người lính
KELLY: chiến sĩ
KELVIN: người sống bên sông hẹp
KENNEDY: thủ lĩnh xấu xí
KENT: trắng, sáng
LARCHER: người bắn cung
LARSEN, LARSON: con trai của Lars hay Laurence
LAURENCE, LAURANCE, LAWRENCE: cây nguyệt quế
LEE, LEIGH, LEA: người sống trên cánh đồng
LENNOX: người sống trên cây du
LESLEY, LESLIE: người sống trên pháo đài xám
LEVI, LEVY: tham gia vào, nhập vào
LEWIS: trận chiến đấu nổi tiếng
LIDDEL: người sống bên dòng sông lớn
MABON: anh hùng trẻ tuổi
MACCONNACHIE: con trai của Ducan
MACKAY, MACKIE: con trai của Keith
MAGNUS: vĩ đại
MANN: người đầy tớ, chư hầu
MARSHALL): người coi ngựa, thợ đóng móng ngựa
OLIVER, OLLIVER: tốt bụng
OWEN: đứa nhỏ sinh ra khỏe mạnh
IDE: niềm hạnh phúc
ILE(S): người sống trên đảo
ILLINGWORTH: đến từ Illingworth (Yorkshire)
INC: người sống trong ngôi nhà lớn
ING(S): người sống trên đồng cỏ
INGLE: yêu quý, yêu thích
INMAN: chủ quán trọ
JEKYLL: vị quan tòa dễ tính
JELLICOS: thích thú
KEBLE: dũng cảm
LACY: người đến từ Lassy (Pháp)
LADD: người đầy tớ
LAKR: người sống bên dòng nước
MALKIN: lộn xộn, bù nhìn
MASSINGER: người đưa tin
MAWER: thợ gặt
MELLOR: thợ xây
MELVILLE: người sống ở vùng đất nghèo khổ
MEREDITH: ngày chết chóc
MERRRYWEATHER: con người vui vẻ
Trong bài viết trên, Studytienganh đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích và khái niệm Family Name là gì? cùng với rất nhiều ví dụ liên quan giúp bạn hiểu rõ hơn về cụm từ này. Hy vọng bạn sẽ sử dụng chúng đúng cách và chính xác nhất. Cảm ơn bạn đã dành thời gian tham khảo bài viết của chúng mình. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!