Sở Hữu Cách Trong Tiếng Anh
Sở hữu cách hay (Possessive case) một cấu trúc ngữ pháp tương đối quen thuộc, luôn được vận dụng trong tiếng Anh thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, kiến thức của mọi người về vấn đề này hầu như chỉ dừng lại ở cách dùng các tính từ my, her, his, … hay ‘S với ý nghĩa là “của…” nên chưa thể hiểu thật sâu về nó.
Trong bài viết hôm nay, hãy cùng StudyTiengAnh tìm hiểu đầy đủ và trọn vẹn hơn về sở hữu cách, để sử dụng đúng và chuẩn trong mọi tình huống học tập và giao tiếp hàng ngày nhé!
Sở hữu cách
Định nghĩa về “ sở hữu cách “ trong Tiếng Anh
Possessive case: sở hữu cách
Sở hữu cách được hiểu đơn giản là cấu trúc ngữ pháp, nhằm diễn tả quyền sở hữu của một cá nhân, hay một nhóm người với người hoặc sự vật khác từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến. Nói cách khác trong tiếng Anh 'Thuộc về đối tượng nào đó ' hay 'quyền sở hữu của ai ' là mối quan hệ phổ biến rộng rãi nhất mà sự sở hữu cách thể hiện
Cách viết trong Tiếng Anh : X’s Y
Ý nghĩa:
Y có mối quan hệ/liên kết với X (Y là danh từ chủ thể chỉ người)
Y thuộc quyền sở hữu của X (Y là danh từ chủ thể chỉ vật)
- In my mind's eye, he was once very cute and friendly.
- Trong trí tượng tượng của tôi, anh ấy đã từng rất đáng yêu và thân thiện
- .
- This woman who teach PE at Bankok University is Mr. Taylor wife.
- Người phụ nữ này, người mà dạy môn thể dục thể chất tại đại học Bankok là vợ của ông Taylor.
Phân loại các dạng sở hữu cách trong tiếng anh thông dụng:
Sở hữu cách
- Sở hữu cách được phân loại đa dạng tùy thuộc vào loại từ và cấu trúc từ đi kèm theo, gồm có như: đại từ sở hữu, tính từ sở hữu, và danh từ sở hữu.
Đại từ sở hữu thông dụng: mine, yours, hers, his, its, ours, theirs.
Tính từ sở hữu được dùng trong nhiều tình huống: my, your, her, his, its, our, their.
Danh từ sở hữu: Đối với danh từ, để thể hiện sở hữu cách, người ta thường dùng ‘S hoặc OF trước các danh từ.
Những đặc điểm, dạng sở hữu cách và cách dùng thông dụng trong tiếng anh
Danh từ chủ thể số ít: cấu trúc Sở hữu trong trường hợp này được thể hiện bằng cách thêm ‘S phía sau danh từ sở hữu.
- Her driver's license was issued last week.
- Bằng lái xe của cô ấy vừa bị đánh cấp tuần trước.
Khi danh từ sở hữu ở dạng số nhiều và kết thúc bằng “s” thì chủ thể sở hữu thêm dấu nháy đơn (‘) phía sau danh từ, không cần thêm “s” nữa.
- His hand’s are very worrying after a running injury.
- Đôi tay của anh ấy rất đáng lo sau cuộc chấn thương chạy bộ.
- His heart is broken when she says that.
- Tim anh ấy vỡ tan khi cô ấy nói như vậy
- His students’ exam results make his worry about their ability to pass the graduation exams.
- Kết quả kiểm tra của học sinh khiến anh ấy lo lắng về khả năng chúng có thể vượt qua kỳ thi tốt nghiệp.
Danh từ chủ thể chỉ số nhiều không tận cùng bằng S:
Trong một số trường hợp bất quy tắc, danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm s/es, sở hữu cách vẫn thể hiện dưới dạng ‘S như thường lệ.
- In modern life, the women’s role in society is more and more recognized and recognized and enhanced in social position.
- Trong cuộc sống hiện đại, vai trò của người phụ nữ trong xã hội ngày càng được công nhận và thừa nhận được nâng cao vị trí trong xã hội.
Một số trường hợp danh từ bất quy tắc đặc biệt khi chuyển sang dạng số nhiều thường gặp trong sở hữu cách thông dụng trong Tiếng Anh .
Tooth → teeth ( cái răng)
Sheep → sheep (con cừu)
Foot → feet (ngón chân)
Fish → fish (con cá)
Person → people (con người)
Deer → deer (con hươu, nai)
Child → children (trẻ con/trẻ em)
Offspring → offspring (con cháu)
Man → men (người đàn ông)
Datum → data (dữ liệu)
Woman → women (người phụ nữ)
Bacterium → bacteria (vi khuẩn)
Goose → geese (con ngỗng)
Crisis → criteria (khủng hoảng)
Mouse → mice (con chuột)
Medium → media (truyền thông)
Một số trường hợp ngoại lệ khi dùng sở hữu cách trong tiếng Anh
- Nature’s laws have a positive influence on human life.
- Quy luật của tự nhiên có ảnh hưởng tích cực đến đời sống con người.
Sở hữu cách của các đại từ liên quan đến chuyên ngành thương mại, kinh doanh, nghề nghiệp hoặc danh từ riêng thường có ý nghĩa biểu thị địa điểm kinh doanh, hoặc tòa nhà, địa chỉ của cá nhân
- In his last trip to Da Lat, he went to the barker’s twice.
- Trong chuyến du lịch tới Đà Lạt lần trước, anh ấy đã đến cửa hàng bánh mỳ đó hai lần.
Trong đó: the bookstrore’s = the bookstore’s shop: của hàng sách
Cách dùng sở hữu cách trong tiếng anh:
Sở hữu cách
Sở hữu cách được dùng cho danh từ chủ thể là con người hoặc động vật (animal), sự vật,...
- the girl’s name
- tên của cô gái
- Justin's niece
- cháu gái của Jusstin
- Anna’s son
- con trai của Anna
Danh từ chỉ các địa danh, nơi chốn riêng như các châu lục,quốc gia,thành phố,trường học,..:
- The city’s new theater
- nhà hát mới của thành phố
- Research center’s university
- trung tâm nghiên cứu của trường đại học
Danh từ chỉ các phương tiện di chuyển; tuy nhiên trong trường hợp này cấu trục of + danh từ thông dụng hơn.
- The engine of the car
- động cơ của xe
- The propeller of the plane
- cánh quạt của máy bay
Danh từ chỉ chủ thể sở hữu là một tổ chức hoặc một nhóm người khi đó ta dùng cấu trúc (of + danh từ cũng có thể được dùng)
- the decision of the government
- quyết định của chính phủ
- the downfall of the company
- sự sụp đổ của công ty
Từ để diễn tả sự cố định hoặc cụm từ chỉ thời gian hoặc khoảng thời gia, không gian,một hành động ...
- a month’s holiday
- kì nghỉ dài một tháng
- Gap’s year
- nghỉ ngơi một năm
- Today’s news
- bản tin hôm nay
Cụm từ chỉ tiền bạc hoặc đánh giá giá trị sự vật hiện tượng.
- A 1300 dollar’s worth of iphone12
- một chiếc iphone12 trị giá 1300 đô la
Có thể dùng sở hữu cách (‘s) mà không có danh từ chính theo sau khi
Các danh từ beginning/ end/ top/ botton/ front/ back/ part/ middle/ side/ edge.
- The top of the page
- đầu trang
- The beginning of the month
- đầu tháng
Hi vọng với bài viết này, StuyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về ngữ pháp sở hữu cách trong tiếng Anh!!!