Cấu Trúc và Cách Dùng THAN trong Tiếng Anh
THAN là một từ không còn xa lạ trong các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh. Cũng giống với các cấu trúc khác, cấu trúc so sánh hơn với THAN cũng có nhiều quy ước nhất định trong cách sử dụng. Trong bài viết hôm nay, chúng mình sẽ truyền tải đến bạn những kiến thức chi tiết nhất về cách sử dụng của cấu trúc này. Gồm 3 phần chính: THAN là gì? Định nghĩa, Cấu trúc và cách dùng của THAN trong tiếng Anh, Một số lưu ý khi sử dụng THAN. Kết hợp với các ví dụ minh họa, hy vọng bạn có thể dễ dàng hiểu và luyện tập, từ đó thành thục từ này.
1, THAN là gì?
THAN là một giới từ hay một danh từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Tùy theo từng trường hợp, ngữ cảnh khác nhau mà cách sử dụng của THAN cũng khác nhau. Phổ biến nhất, THAN được dùng với nghĩa “hơn” trong các cấu trúc so sánh giữa 2 vật ngang bằng nhau. Chúng có thể là tính từ, danh từ hay là một mệnh đề. Cách sử dụng và những lưu ý về điều này bạn có thể tham khảo thêm về chúng bạn có thể theo dõi phần 2 và 3 của bài viết này.
(Hình ảnh minh họa từ THAN)
Về phát âm, THAN có cả dạng phát âm dạng nhấn mạnh. Không có sự khác nhau về cách phát âm của từ này trong ngữ điệu Anh – Anh hay Anh – Mỹ. Tùy vào từng câu và ngữ điệu khác nhau của câu bạn có thể lựa chọn sử dụng dạng nhấn mạnh hay không. Để câu có sự luyến láy và tự nhiên hơn, việc đặt trọng âm vào câu là vô cùng quan trọng. THAN là một tiếng chỉ có một âm tiết nên việc phát âm không quá phức tạp. Bạn nên chú ý đến phụ âm …….. đầu tiên. Luyện tập nhiều sẽ giúp bạn có thể dễ dàng phát âm được đúng hơn từ này.
2, Cấu trúc được sử dụng với than.
THAN hay được sử dụng thường xuyên trong các cấu trúc so sánh hơn giữa hai sự vật, sự việc, con người ngang bằng nhau. Thường được sử dụng với các tính từ và trạng từ trong so sánh. Bạn có thể tham khảo thêm cấu trúc sau khi sử dụng THAN trong câu.
S + V + adj/adv + THAN + adj/adv
Trong đó , S là chủ ngữ (Subject), V là động từ (Verb), Adj là tính từ (adjective), Adv là trạng từ (Adverb).
(Hình ảnh minh họa cách dùng của THAN)
Để có thể hiểu thêm về cấu trúc này, bạn có thể tham khảo các ví dụ dưới đây.
Ví dụ:
- She is taller than Jane.
- (Cô ấy cao hơn Jane.)
- My son plays game better than me.
- (Con trai tôi chơi game tốt hơn tôi.)
Ngoài ra, THAN còn được sử dụng kết hợp với MORE hoặc LESS để miêu tả sự chênh lệch (hơn, kém) về con số, số lượng trong các câu so sánh. Những ví dụ dưới đây để bạn có thể hiểu thêm về cách dùng này của THAN.
Ví dụ:
- I spent more than I intent to.
- (Tôi để dành nhiều tiền hơn tôi dự kiến.)
- It costs less than I expect.
- (Nó rẻ hơn những gì tôi tưởng.)
THAN không có quá nhiều cách sử dụng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người với sử dụng THAN nhiều hơn những cách dùng của nó. Vì vậy, bạn nên tìm hiểu kỹ về từ đó và những cách dùng của nó trên các trang từ điển uy tín để có thể dùng đúng và tránh những sai sót không cần thiết
3, Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc với than.
Khi sử dụng THAN và các cấu trúc so sánh với THAN bạn cần thật tinh tế và tỉ mỉ khi chú ý đến các tính từ được sử dụng. Sự so sánh trong các câu này thường mang tính so sánh các đặc điểm hay hoạt động của chủ ngữ với nhau chứ không phải so sánh tính từ với tính từ.
(Hình ảnh minh họa một số lưu ý của THAN)
Ngoài ra, khi sử dụng THAN bạn còn chất chú ý đến các dạng của tính từ. Với những tính từ, trạng từ ngắn (chỉ có 1 âm tiết) ta chỉ cần thêm đuôi “er” vào sau. Ví dụ như một vài từ sau:
Ví dụ:
- Tall – Taller
- High – Higher
Ngoài ra, với một vài tính từ, trạng từ có một âm tiết đặc biệt (tổ hợp theo nguyên tắc 1 phụ âm – 1 nguyên âm – 1 phụ âm) bạn cần nhân đôi phụ âm cuối sau đó mới thêm đuôi “er”. Một vài từ sau là những từ thuộc trường hợp này
Ví dụ:
- Big – Bigger
Trong một số trường hợp khác, tính từ, trạng từ ở dạng bất quy tắc. Bạn cần phải ghi nhớ chúng để có thể sử dụng đúng và phù hợp.
Ví dụ:
- Good – Better
Vậy với các tính từ, trạng từ có 2 âm tiết thì sao? Thường thường, các cấu trúc này sẽ được kết hợp với MORE hoặc LESS để miêu tả sự hơn hoặc kém. Trong những trường hợp này, bạn cần để ý không chỉ dạng của từ mà còn là các từ đi kèm với nó.
Ví dụ:
- She is more carefull than me.
- Cô ấy cẩn thận hơn tôi.
Cuối cùng, với các tính từ, trạng từ 2 âm tiết có kết thúc bằng đuôi “y”, ta cần chuyển “y” thành “I” và sau đó mới thêm đuôi “er”. Cũng có một vài trường hợp đặc biệt bạn cần ghi nhớ để sử dụng hợp lý.
Hy vọng bài viết hôm nay bổ ích và có thể giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh của mình. Chúc bạn luôn may mắn và thành công!