"OVER": Định Nghĩa, Cấu Trúc và Cách Dùng trong Tiếng Anh
“OVER” là một trong những từ được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Với khả năng kết hợp với nhiều từ khác, “OVER” tạo ra những hiệu ứng ngôn ngữ tuyệt vời, giúp bạn ghi điểm cao trong mắt người đối diện, nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn. Để sử dụng một cách nhuần nhuyễn động từ này, hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
(Hình minh họa cho từ “OVER”)
1. Định nghĩa về từ “OVER”
“OVER” là giới từ, có nghĩa tiếng việt là “hơn hẳn một cái gì”, “hơn”
“OVER” được phát âm là /ˈoʊ.vɚ/
2. Cấu trúc của từ “OVER”
“OVER” là giới từ, trạng từ, do đó nó không thể đứng độc lập mà luôn cần có sự hỗ trợ từ một danh từ hoặc cụm danh từ hay động từ.
3. Cách dùng của từ “OVER”
Dùng để chỉ một vật cao hơn hoặc cao hơn một cái gì đó khác, đôi khi để cái này vượt trội so với cái kia; ở trên.
Ví dụ:
-
The sign over the wall said "Clean your hand".
-
Biển báo trên tường để “Rửa sạch tay của bạn”
-
-
She held the umbrella over both of us.
-
Cô ấy cầm ô che cho cả 2 chúng tôi.
Dùng để chỉ một vị trí đang che đậy thứ gì đó.
Ví Dụ:
-
Put a clean cloth over the cakes while they cool.
-
Để một cái khăn sạch lên trên cái bánh trong khi nó lanh.
-
-
I put a shawl over my shoulders.
-
Tôi choàng một chiếc khăn choàng qua vai.
Dùng để chỉ vị trí đối diện từ bên này sang bên kia, đặc biệt bằng cách đi lên và sau đó đi xuống.
Ví Dụ:
-
The dog jumped over the gate and bit him.
-
Con chó nhảy qua cái cổng và cắn anh ấy.
-
-
She is always chatting with her neighbour over the garden fence.
-
Cô ấy luôn trò chuyện với người hàng xóm qua hàng rào vườn.
Dùng để chỉ hành động rơi xuống từ đâu đó.
Ví Dụ:
-
The coin rolled over the edge of the table.
-
Đồng xu rơi từ mép bàn.
-
-
He fell over the chair.
-
Anh ấy ngã khỏi cái ghế.
Dùng để chỉ sự nhiều hơn hoặc nhiều hơn mức dự kiến.
Ví Dụ:
-
This cake is over 20$.
-
Cái bánh này trị giá hơn 25$.
-
-
The amount of products this mouth is over the expectation.
-
Số lượng sản phẩm tháng này cao hơn so với dự kiến.
Dùng để chỉ vị trí ở phía bên kia của cái gì đó.
Ví Dụ:
-
There's a hotel over the road we could go to.
-
Có một khách sạn ở bên kia đường, chúng ta có thể tới đó.
Dùng để chỉ việc có liên kết, có liên quan.
Ví Dụ:
-
We should focus on the topic, don’t over other things.
-
Chúng ta nên tập trung vào nội dung, đường lằng nhằng sang những thứ khác.
-
-
They always talk over the assignments.
-
Họ luôn nói những thứ liên quan đến bài tập.
Dùng để chỉ khoảng thời gian: trong khi làm một cái gì đó, trong khoảng thời gian nào đó.
Ví Dụ:
-
They stayed with my grandmother over the summer.
-
Họ ở với bài ngoại suốt trong mùa hè.
-
-
We have developed this project over the summer.
-
Chúng tôi đã phát triển dự án suốt trong hè
4. Các cụm từ thông dụng với “OVER”
(Hình minh họa cho từ các cụm từ phổ biến với “OVER”)
Cụm từ:
overcharge |
bắn với giá đắt hơn thông thường. |
|
overcome |
vượt qua |
|
overbalance |
mất cân bằng |
|
overconfident |
chủ quan |
|
overdo |
làm việc quá sức |
|
overhear |
nghe trộm |
|
overrate |
đánh giá cao so với thực lực thực tế |
|
overtime |
quá giờ |
|
overuse |
lạm dụng |
|
overweight |
thừa cân |
|
Cụm động từ:
be/get over sth |
vượt qua |
|
take sth over |
thảo luận |
|
go over |
vô tình ghé thăm |
|
hand sth over/hand over sth |
đưa ai cái gì |
|
Blow over |
dần trở nên ít quan trọng hơn cho đến khi nó kết thúc và bị lãng quên |
|
Thành ngữ:
over and over |
lặp lại nhiều lần. |
|
overeasy |
chỉ quả trứng được chiên cả hai mặt sao cho lòng đỏ (= phần màu vàng) hơi lỏng. |
|
over my dead body |
làm mọi cách để ngăn chặn một hành động gì đó. |
|
(Làm đi, làm lại nhiều lần)
Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong định nghĩa và cách dùng của từ “OVER” rồi đó.Tuy chỉ là một động từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “OVER” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc tiếng anh.