3+ công thức tính số mol cơ bản và bài tập kèm theo
Công thức tính số mol là một trong những công thức hóa học cơ bản mà sinh viên cần phải nắm. Từ việc nằm lòng các công thức cơ bản này, các bạn học sinh mới có thể làm những bài tập sử dụng chồng chéo nhiều công thức. Vậy có những cách tính số mol cơ bản nào, hãy cùng Studytienganh tìm hiểu ở bài viết dưới.
1, Công thức tính số mol ở điều kiện thường (20 độC , 1 atm)
Công thức tính số mol dựa trên thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn là 20 độ C, 1 atm được xác định bằng công thức dưới đây:
Công thức tính số mol ở điều kiện thường (20 độC , 1 atm)
Trong đó:
-
n là số mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn được quy ước là 20 độ C, 1 atm (mol)
-
V là thể tích khí (lít)
Một điểm lưu ý đó là khi gặp các dạng bài cho thể tích, bạn rất cần lưu ý chuyển qua đơn vị lít trước khi áp dụng công thức để tính toán:
Bài tập nhỏ:
Hãy tính số mol của 12,32 lít khí CO2; 8,064 lít khí N2 và chọn đáp án đúng nhất:
A. n(CO2) = 0,55 mol; n(N2) = 0,36 mol
B. n(CO2) = 0,45 mol; n(N2) = 0,4 mol
C. n(CO2) = 0,65 mol; n(N2) = 0,8 mol
D. n(CO2) = 0,35 mol; n(N2) = 0,24 mol
Lời giải:
Ta có:
-
n(CO2) = 12,32/22,4 = 0,55 mol
-
n(N2) = 8,064/22,4 = 0,36 mol
Từ kết quả tính được, ta chọn đáp án đúng là đáp án A: n(CO2) = 0,55 mol; n(N2) = 0,36 mol
2, Công thức tính số mol qua khối lượng
Khi bài toán cho dữ liệu về khối lượng của chất tham gia phản ứng thì chúng ta sẽ rất dễ dàng đi tìm được số mol phản ứng của chất hoặc hợp chất đó. Công thức tính tính số mol qua khối lượng của chất, hợp chất được tính bằng tỉ số giữa khối lượng chất tham gia phản ứng với khối lượng mol của chất, hợp chất đó.
Công thức tính số mol theo khối lượng là (mờ nhỏ chia mờ lớn):
n = m/M |
Trong đó:
-
n là số mol (mol)
-
m là khối lượng (gam)
-
M là khối lượng mol chất (g/mol)
Làm bài tập thường xuyên sẽ giúp bạn nằm lòng được các công thức hóa học từ cơ bản đến nâng cao
Bài tập nhỏ:
Hãy tính số mol của 69 gam Na, 80 gam Fe2O3 và chọn đáp án đúng nhất:
A. n(Na) = 2 mol; n(Fe2O3) = 1 mol
B. n(Na) = 3 mol; n(Fe2O3) = 0,5 mol
C. n(Na) = 3 mol; n(Fe2O3) = 0,5 mol
D. n(Na) = 2 mol; n(Fe2O3) = 1 mol
Lời giải:
Ta có:
-
n(Na) = 69/23 = 3 mol
-
n(Fe2O3) = 80/ (56x2 + 16x3) = 0,5 mol
Từ kết quả tính được, ta chọn đáp án đúng là đáp án C: n(Na) = 3 mol; n(Fe2O3) = 0,5 mol
3, Công thức tính số mol nguyên tử
Một mol có chứa 6,022 x10^23 số hạt đơn vị nguyên tử và phân tử vì thế chúng ta có thể dựa vào con số này để tính ra số mol của chất trong trường hợp biết được khối lượng phân tử hay nguyên tử của một chất hoặc hợp chất.
Ta có công thức để tính số mol theo hằng số Avogadro (= 6,022 x 10^23) là:
n = A/N |
Trong đó:
-
n là số mol chất khí ở điều kiện thông thườn, có đơn vị tính là mol
-
A là số nguyên/phân tử
-
N là số Avogadro = 6,022 x 10^23
Bài tập nhỏ:
Có bao nhiêu số mol trong 3,4 x 10^23 phân tử H2SO4 ?
Chọn đáp án đúng:
-
A. 0,82 mol
-
B. 0,01 mol
-
C. 5,56 mol
-
D. 0,56 mol
Lời giải:
Vì rằng 1 mol có chứa 6,022.10^23 số hạt đơn vị nguyên tử và phân tử nên
Áp dụng vào công thức n = A/N, ta có: n = 3,4 x 10^23 / 6,022 x 10^23
Từ kết quả phép tính, ta suy ra số mol, n = 0,56 mol
Như vậy, ta chọn đáp án đúng là đáp án D với n = 0,56 mol
Tổng hợp nhiều công thức tính số mol thường xuất hiện trong các dạng bài hóa học
4. Lời kết
Trên đây là những chia sẻ của Studytienganh về các công thức tính số mol. Việc “nằm lòng” được tất cả các công thức này sẽ giúp các bạn học sinh có góc nhìn đa chiều hơn để giải quyết các vấn đề trong bài hóa học.