Phương trình điều chế c2h5oh ra c2h4
Trong bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn phương trình điều chế c2h5oh ra c2h4, điều kiện xảy ra phản ứng và một số bài tập vận dụng liên quan để các bạn có thể tham khảo nhé.
1. Phương trình điều chế c2h5oh ra c2h4
Phương trình phản ứng điều chế C2H4 từ C2H5OH
Phương trình điều chế c2h5oh ra c2h4
2. Điều kiện phản ứng điều chế và tính chất hóa học
Điều kiện phản ứng điều chế C2H5OH ra C2H4 : nhiệt độ: 170°C Xúc tác: H2SO4
Tính chất của rượu etylic
Tính chất vật lí: Rượu etylic là chất lỏng không màu, sôi ở 78,3oC, nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước. Rượu etylic hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
Tính chất hóa học
Phản ứng cháy
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt
Phản ứng cháy
Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na
Thả mẩu natri vào cốc đựng rượu etylic, mẩu natri tan dần và có bọt khí thoát ra
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2↑
Phản ứng với axit axetic
Đổ rượu etylic vào cốc đựng axit axetic với xúc tác H2SO4 đặc, tạo thành dung dịch đồng nhất. Đun nóng hỗn hợp một thời gian, trong ống nghiệm xuất hiện chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
etylic axit axetic etylaxetat
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
A. đimetyl ete
B. etyl axetat
C. rượu etylic
D. metan
Đáp án: B
Câu 2. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là
A. dung dịch KMnO4 loãng dư
B. dung dịch brom dư
C. dung dịch NaOH dư
D. dung dịch Na2CO3 dư
Đáp án: C
Câu 3. Ancol etylic phản ứng được với natri vì?
A. Trong phân tử có nguyên tử oxi
B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi
C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro và oxi
D. Trong phân tử có nhóm -OH
Đáp án: D
Câu 4. Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:
A. Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước
B. Ancol etylic uống được
C. Ancol etylic là chất lỏng
D. Ancol etylic chứa cacbon và hidro
Đáp án: A
Câu 5. Ancol etylic được điều chế từ nguồn nào sau đây?
A. Tinh bột
B. Glucozo
C. Etilen
D. Cả ba đáp án trên
Đáp án: D
Câu 6. Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol?
A. CaO.
B. CuSO4 khan.
C. P2O5.
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 7. Thả một mẩu nhỏ natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic nguyên chất. Hiện tượng quan sát được là:
A. Mẩu natri chìm xuống đáy; xung quanh mẩu natri có sủi bọt khí.
B. Mẩu natri nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu natri có sủi bọt khí.
C. Mẩu natri lơ lửng ở trong ống nghiệm; xung quanh mẩu natri có sủi bọt khí.
D. Mẩu natri nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu natri có ngọn lửa màu vàng
Đáp án: C
Câu 8. Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử rượu etylic có 1 nhóm -OH
A. Đốt cháy rượu etylic thu được CO2 và H2O
B. Cho rượu etylic tác dụng với natri
C. Cho rượu etylic tác dụng với đồng (II) oxit nung nóng
D. Thực hiện phản ứng tách nước điều chế etilen.
Đáp án: B
Câu 9. Khi đun nóng rượu etylic với axit H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170 - 180oC xảy ra phản ứng tách nước tạo thành khí etilen
C2H5OH → CH2=CH2 + H2O
Đun 9,2 gam rượu etylic với axit H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170-180oC thì thể tích khí etilen thu được tối đa (đktc) là:
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 5,6 lít
Đáp án: B
Câu 10. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào
nước vôi trong, thu được 335 gam kết tủa và dung dịch A. Biết khối lượng A giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 137 gam. Giá trị của m là:
A. 324
B. 405
C. 297
D. 486
Đáp án: B
Trên đây là những chia sẻ của mình về phương trình điều chế c2h5oh ra c2h4 và một số bài tập vận dụng liên quan, cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình nhé.