If Not là gì và cấu trúc cụm từ If Not trong câu Tiếng Anh
Chuyên đề từ vựng của Studytienganh.vn sẽ mang lại cho các bạn vô số những từ mới trong tiếng Anh và ở bài viết này chúng mình sẽ giới thiệu đến các bạn biết “if not" trong có nghĩa là gì và các thông tin về từ mới đó, các ví dụ liên quan đến “if not” .Có lẽ “if not” không còn là từ mới xa lạ gì với một số bạn đọc, vậy nhưng vẫn có một số bạn chưa biết “if not” có nghĩa là gì. Vậy muốn biết “if not” có nghĩa là gì thì hãy kéo xuống bên dưới đây để có thêm kiến thức về “if not”! Cùng kéo xuống để theo dõi bài viết về “if not” nhé!
1. “ If not” có nghĩa là gì?
Tiếng Anh: If not
Tiếng Việt: Nếu không
(hình ảnh minh họa)
Trong từ điển Collins, “ if not” được định nghĩa là: You use if to suggest that something might be slightly different from what you are stating in the main part of the sentence, for example that there might be slightly more or less of a particular quality.
Được hiểu là: Bạn sử dụng if để gợi ý rằng điều gì đó có thể hơi khác so với những gì bạn đang nêu trong phần chính của câu, chẳng hạn như có thể có nhiều hơn hoặc ít hơn một chút về chất lượng cụ thể.
Ví dụ:
- At times, that standard is quite difficult, if not impossible, to achieve.
- Đôi khi, tiêu chuẩn đó khá khó, nếu không muốn nói là không thể đạt được.
- She will be ready in a couple of weeks, if not sooner.
- Cô ấy sẽ sẵn sàng trong một vài tuần, nếu không sớm hơn.
- Many, if not most, scientific papers are presented orally at scientific meetings.
- Nhiều, nếu không muốn nói là hầu hết, các bài báo khoa học được trình bày bằng miệng tại các cuộc họp khoa học.
- What one quality, if any, do you like the most about your partner?
- Bạn thích phẩm chất nào nhất ở đối tác của mình?
- Meat was available once a week if at all.
- Thịt có sẵn một lần một tuần nếu có.
- Many if not most references today are obtained by telephone.
- Nhiều nếu không muốn nói là hầu hết các tài liệu tham khảo ngày nay được lấy qua điện thoại.
Còn trong từ điển Merriam-webster định nghĩa là: used to talk about the negative result or effect of something.
Có nghĩa là: được sử dụng để nói về kết quả tiêu cực hoặc ảnh hưởng của một cái gì đó.
Ví dụ:
- She should study. If not, she won't pass the test.
- Cô ấy nên học. Nếu không, cô ấy sẽ không vượt qua bài kiểm tra.
Hoặc được định nghĩa là: used to express surprise about meeting someone when it is not expected. Có nghĩa là: được sử dụng để bày tỏ sự ngạc nhiên về việc gặp ai đó khi điều đó không được mong đợi.
Ví dụ:
- So I went to the game and who should I see there if not my old friend Alex!
- Vì vậy, tôi đã đi đến trò chơi và tôi sẽ gặp ai ở đó nếu không phải là Alex, người bạn cũ của tôi!
2. Một số cấu trúc liên quan đến “ If not”
(hình ảnh minh họa)
be nothing if not sth: được sử dụng để nhấn mạnh chất lượng:
Ví dụ:
- The senator was nothing if not honest
- Thượng nghị sĩ không là gì nếu không trung thực
3. Một số kiến thức mở rộng về “ If not”
Nếu các bạn chưa biết thì “ If not” còn được sử dụng ở mệnh đề câu điều kiện nữa đấy nhé! Nó được sử dụng ở cả ba loại câu điều kiện là: câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.
Bên cạnh đó, “ If not” còn đồng nghĩa với Unless trong câu điều kiện. Do đó có thẻ sử dụng Unless thay thế cho “ If not” trong câu điều kiện.
Với câu điều kiện loại 1:
- Với động từ thường:
If + S + do/ does + not + V(o)+ O, S + will + V (o)
=> Unless + S + V (thời hiện tại)+ O, S + will+ V (0)
- Với động từ to be:
If + S + is/am/are+ not +…, S + will ()+ V (nguyên thể)
=> Unless + S + is/am/are + …, S + will + V (nguyên thể)
Với câu điều kiện loại 2:
- Với động từ thường
If + S + did not/ were not + V (chia ở thời quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)+ O, S + would + V (nguyên thể)
=>Unless + S + V (chia ở thì quá khứ đơn/ quá khứ tiếp diễn ) + O, S + would + V (nguyên thể)
- Với động từ to be
If + S + were + not +…, S + would+ V (nguyên thể)
=> Unless + S + were+ …, S + would + V (nguyên thể)
Câu điều kiện loại 3:
- Với động từ thường:
If + S + had + not + V (phân từ II)+ O, S + would have + V (PII)
=> Unless + S+ had + V (phân từ II)+ O, S + would have + V (PII)
- Với động từ to be:
If + S + had + not + been +… , S + would have + V (PII)
=> Unless + S+ had + been +…, S + would have + V (PII)
4. Một số chú ý khi sử dụng “ If not” và “ Unless” trong tiếng Anh.
(hình ảnh minh họa)
Unless chỉ đi với câu khẳng định vì bản thân đã mang sẵn nghĩa phủ định Unless = otherwise = if…not.
Theo đó loại câu điều kiện được sử dụng khi trước nó là một câu phủ định, người ta sử dụng if not để tránh nhắc lại lần thứ 2 vế phủ định này.
Qua đây có lẽ các bạn cũng đã biết “ If not” có nghĩa là gì? Và hơn nữa các bạn cũng biết được những kiến thức liên quan đến “ If not” trong tiếng Anh. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và đừng quên tiếp tục theo dõi những bài viết sắp tới của Studytienganh.vn nhé!