Nguyên âm và phụ âm trong Tiếng Anh: Cách đọc, mẹo ghi nhớ
Cách đọc chuẩn nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh là gì? Làm sao để có thể ghi nhớ một cách nhanh chóng và chính xác nhất 20 nguyên âm và 24 phụ âm trong tiếng Anh. Hãy cùng studytienganh tìm hiểu nhé!
1. Nguyên âm và phụ âm trong Tiếng Anh là gì
Có khoảng 20 nguyên âm và 24 phụ âm.
Nguyên âm
Nguyên âm là âm thanh nói khi miệng mở và lưỡi không chạm vào đỉnh miệng, răng, v.v. để luồng không khí không bị giới hạn. Cần biết rằng có sự khác biệt giữa âm nguyên âm và ký tự nguyên âm trong bảng chữ cái.
Các nguyên âm tiếng Anh được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh. Tất cả các từ tiếng Anh đều có các chữ cái nguyên âm. Chúng là các nguyên âm trong tiếng Anh: A, E, I, O, U, và đôi khi Y.
Có 2 loại nguyên âm chính là nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.
Phụ âm
Phụ âm là âm thanh được tạo ra bằng cách chặn không khí chảy ra khỏi miệng bằng răng, lưỡi, môi hoặc vòm miệng. Các phụ âm có thể đi một mình hoặc thành từng cụm nhưng phải được nối với một nguyên âm để tạo thành một âm tiết.
Tiếng Anh có 21 chữ cái phụ âm, cho 24 phụ âm ở hầu hết các giọng tiếng Anh: H, J, K, L, MB, C, D, F, G, N, P, Q, R, S, T, V, W, X , Z và (đôi khi là Y). Chữ cái 'y' tạo ra một phụ âm nếu ở đầu một từ 'yellow' nhưng là một nguyên âm nếu ở cuối một từ 'sunny'.
2. Cách đọc nguyên âm và phụ âm
Bảng phiên âm tiếng anh quốc tế IPA
Nguyên âm
Monophthong
/i:/ |
heap, leap, feet, seat, read, beat, peak, seek |
/ɪ/ |
lift, hit, kit, pick, bill, fill, till, him, pin |
/ʊ/ |
Food, Fool, Cool, Cook, look |
/u:/ |
To, You, New, Who |
/e/ |
Bet, Met, Pet, Set, Bend, Lend, Send |
/ə/ |
The, About, Could, Us |
/ɜ:/ |
Earl, Pearl, Sir, Worm, worth |
/ɔ:/ |
Mall, Hall, Shall, Fall, Tall, Wall |
/æ/ |
hand, Land, Sand, Cat, Mat, Pat, Sat |
/ʌ/ |
But, Up, One, Much |
/ɑ:/ |
Start, Ask, Large, After |
/ɒ/ |
Of, On, From, Not |
Diphthongs
long A to long E /eɪ/ |
long I to long E /aɪ/ |
long O to long E /oɪ/ |
long E to Ur /i/ |
long A to Ur /e/ |
short A to long U /aʊ/ |
long O to long U /oʊ/ |
play |
cry |
soil |
Peer |
Bear |
clown |
clow |
Eight |
pie |
Enjoy |
Hear |
Hair |
how |
boat |
clay |
Eye |
boy |
Steer |
Wear |
brown |
Toe |
Phụ âm
Kí hiệu |
Ví dụ |
Kí hiệu |
Ví dụ |
/b,(b)/ |
Bin, back |
/th,(θ)/ |
Thin, length |
/k,(k)/ |
Cat, key |
/th,(ð)/ |
There, father |
/ch,(ʧ)/ |
Check, cheese |
/v,(v)/ |
Vowel, love |
/d,(d)/ |
Dog, doll |
/w,(w)/ |
Where, well |
/f,(f)/ |
Fish, fries |
/y,(j)/ |
Yet, yellow |
/g,(g)/ |
Goat, great |
/z,(z)/ |
Zero, prize |
/h,(h)/ |
Hotel, hat |
/zh,(Ʒ)/ |
Measure, television |
/j,(ʤ)/ |
Bridge. Jigsaw |
/r,(r)/ |
Rat, wrist |
/l,(l)/ |
Lemon, ballon |
/s,(s)/ |
Sad, dress |
/m,(m)/ |
Ment, lamb |
/sh,(ʃ)/ |
Shine, splash |
/n,(n)/ |
Nest, pen |
/t,(t)/ |
Tent, cart |
/ng,(ŋ)/ |
King, ring |
/p,(p)/ |
Plenty, hippo |
3. Cách ghép nguyên âm và phụ âm
Nối âm khi nói tiếng Anh giúp nói nhanh và đạt hiệu quả giao tiếp cao
Trong tiếng Anh nói, việc liên kết các phụ âm thành những từ bắt đầu bằng nguyên âm là đặc biệt quan trọng. Thậm chí, nếu bạn không nối các phụ âm và nguyên âm khi nói, họ có thể hơi bối rối, và có thể không hiểu bạn đang nói gì.
Khi một từ kết thúc bằng một phụ âm được theo sau bởi một từ bắt đầu bằng một nguyên âm, thì phụ âm đó sẽ được liên kết giữa các từ khi bạn nói, để tạo ra cấu trúc âm tiết mới
Ví dụ:
-
“Book⎵on⎵accounting” → "Boo ko naccounting"
-
“In⎵and⎵out” → “i na nout” (the /d/ is dropped)
-
“I’m⎵already there.” → “I malready there.”
4. Video hướng dẫn phát âm nguyên âm, phụ âm
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn 44 âm quốc tế | IELTS FIGHTER
Trên đây là tất tần tật về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tiếng Anh và hẹn gặp lại các bạn trong những chủ đề thú vị tiếp theo của studytienganh!