Câu bị động của thì Hiện tại hoàn thành (Có bài tập)
“Trong tiếng anh không khó để bắt gặp các dạng bài tập chứa các dạng câu chủ động - bị động. Câu bị động được dùng khi bạn muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, không muốn nhấn mạnh vào tác nhân gây ra hành động. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để có thể ôn tập 1 trong số đó là dạng bị động của hiện tại hoàn thành nhé!”
Viết lại thể bị động của thì hiện tại hoàn thành
Câu chủ động: S + have/has + V3/Ved + O Câu bị động: S2 + have/has + been + V3/Ved + by O |
Bị động của thì hiện tại hoàn thành (hình minh họa)
- Khi chuyển sang câu bị động chúng ta thực hiện các bước sau đây:
+ Bước 1: Xác định tân ngữ của câu chủ động.
+ Bước 2: Chuyển tân ngữ câu chủ động sang làm chủ ngữ câu bị động.
+ Bước 3: Xác định chủ ngữ là số ít hay số nhiều rồi chọn Have/ Has.
+ Bước 4: Thêm ” been + PII” sau Have/ Has.
+ Bước 5: Chuyển chủ ngữ câu chủ động xuống sau By để nhấn mạnh chủ thể của hành động.
- Ví dụ 1: I have read three books this week.
+ Bước 1: “Three books” là tân ngữ.
+ Bước 2: Chuyển tân ngữ xuống làm chủ ngữ câu bị động.
+ Bước 3: “Three books” là số nhiều nên ta chọn have.
+ Bước 4: Thêm “been read” sau have.
+ Bước 5: Đổi “I” thành “me” và đặt sau by của câu bị động.
⇒ Three books have read this week by me.
- Ví dụ 2: We have built a new road in the village.
⇒ A new road has been built in the village.
- Example 3: They have shown more than 50 films in Ha Noi since June.
⇒ More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.
Bài tập ví dụ
Task 1. Chuyển sang câu bị động
1. Tom has seen this film before.
2. Nina has read the newspaper already.
3. They have seen these movies yet.
4. I have signed the contract.
5. These men have bought the tickets.
Đáp án:
1. This film has been seen by Tom before.
2. The newspaper has already been read by Nina.
3. These movies have been seen by them yet.
4. The contract has been signed by me.
5. The tickets have been bought by these men.
Task 2. Đổi sang câu chủ động
1. These newspapers have been bought by Nina.
2. These reports have been typed for 2 hours.
3. My dogs have been taken good care of by my father.
4. Computer science has been studied by my brother since June.
5. This movie hasn’t been seen by my mother.
Đáp án:
1. Nina has bought these newspapers
2. They have typed these reports for 2 hours.
3. My father has taken care of my dogs well.
4. My brother has studied computer science since June.
5. My mother has seen this movie.
Task 3. Chuyển sang câu bị động
1. I have bought this teddy bear in that shop.
2. Vicky has found her hat.
3. I have lost my bag.
4. We have finished the report.
5. I have done my exercise for three days.
Đáp án:
1. This teddy bear has been bought in that shop by me.
2. Her hat has been found by Vicky.
3. My bag has been lost by me.
4. The report has been reported by us.
5. My exercise has been done by me for three days.
Task 4. Đổi sang câu chủ động
1. This car has been bought by Nina.
2. The thief has been found by the police.
3. Her pens have been found.
4. The reports have been finished.
5. These pencil cases have been bought by Nina.
Đáp án:
1. Nina has bought this car
2. The police has found the thief
3. Someone has found her pen
4. I have finished the reports
5. Nina has bought these pencil cases
Task 5. Change these sentences into Passive voice
1. Have you sent the Christmas cards to your family?
2. The committee appointed Alice secretary for the meeting.
3. He hides the broken cup in the drawer.
4. They keep this room tidy all the time.
5. They all voted the party a great success.
Đáp án:
1. Have the Christmas cards been sent to your family?
2. Alice was appointed secretary for the meeting (by the committee).
3. The broken cup is hidden in the drawer (by him).
4. This room is kept tidy (by them) all the time.
5. The party was voted a great success (by them).
Trên đây là một số kiến thức cơ bản cùng bài tập ví dụ về bị động của thì hiện tại hoàn thành. Hãy cùng theo dõi web để có thêm nhiều thông tin hữu ích hơn nữa nhé!