Mol và Khối lượng Mol là gì, Ký hiệu và cách tính thể tích và khối lượng Mol
Chắc hẳn các bạn đã từng nghe đến khối lượng mol khi học môn hóa học rồi đúng không? Vậy trong bài viết này Studytienganh.vn sẽ cùng các bạn tìm hiểu “khối lượng mol” là gì? Và cung cấp cho các bạn một số bài tập vận dụng giúp các bạn hiểu rõ hơn về “khối lượng mol” nhé!
1. Mol là gì?
Mol hay còn được viết là Mole là một đơn vị đo lường được sử dụng trong lĩnh vực Hóa học sử dụng cho các hạt vi mô, mol dùng để diễn tả lượng chất có chứa 6.02214129(27)×1023 số hạt đơn vị của nguyên tử hoặc phân tử chất nào đó đó.
( Hình ảnh minh họa khối lượng Mol )
Số 6.02214129(27)× 1023 còn được gọi là hằng số Avogadro (ký hiệu N🇦), không bao giờ thay đổi.Trong các phép biến đổi các đại lượng hay bài tập tính toán, ta có thể làm tròn: N🇦 = 6,023.1023.
Ta có ví dụ sau: Vd: 1 mol Fe hay chính là 6,023.1023 nguyên tử Fe.
Mol được sử dụng rộng rãi trong hóa học như một cách thuận tiện còn thể hiện lượng chất phản ứng và sản phẩm của các phản ứng hóa học.
2. Khối lượng Mol là gì?
Khối lượng mol của một chất là khối lượng của một mol nguyên tử hoặc một phân tử chất đó,được ký hiệu M, đơn vị bằng gam và có trị số bằng với nguyên tử khối hoặc phân tử khối chất đó.
Khối lượng mol của nguyên tử lấy được lấy bằng nguyên tử khối các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học.
Ví dụ:
- Khối lượng mol của 1 nguyên tử Oxi là 16g
- Khối lượng mol của 1 nguyên tử Hidro là 1g
- Khối lượng mol của 1 phân tử nước (HշO) là = 16+2.1 = 18g
3. Cách tính khối lượng mol và thể tích mol
Công thức tính khối lượng Mol của một chất
Trong đó:
M là khối lượng mol chất, bằng nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó), đơn vị g/mol.
m là khối lượng của chất đó, đơn vị gam (g).
n là số mol chất đó , tính bằng đơn vị mol.
Dưới đây là khối lượng mol của một số chất:
- Khối lượng mol của không khí: M không khí là 29 mol/g
- Khối lượng mol của Ag: M(Ag) = 47 (g)
- Khối lượng mol của Bari: M(Ba) = 56 (g)
- Khối lượng mol của Iot: M(I) = 53 (g)
- Khối lượng mol của Kali: M(K) = 19 (g)
- Khối lượng mol của Nitơ: M(N) = 7 (g)
Cách tính khối lượng mol của hợp chất, phân tử
Khối lượng mol của một phân tử, hợp chất bao gồm nguyên tử của nhiều nguyên tố khác nhau bằng tổng khối lượng mol số nguyên tử có trong phân tử chất đó.
Xét trường hợp tổng quát với một hợp chất bất kì nào đó được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học có công thức hóa học là AaBbCc trong đó:
- A, B, C là nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất.
- a, b, c là số nguyên tử tương ứng với mỗi nguyên tố.
Vậy khối lượng mol của hợp chất trên được tính bằng công thức sau:
Lưu ý:
- Thường gặp nhiều khối lượng mol trong các bài tập tính toán
- Quy đổi khối lượng ra mol để tính toán cho tiện
Để tính số mol chất khí (đktc) thông qua thể tích ta có công thức:
- Tính số mol chất khí khi biết thể tích chất khí (đktc):
Công thức tính thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết số mol.
Từ đó ta có công thức tính thể tích chất khí (đktc) khi biết số mol: V = n.22,4 (lít)
Trong đó:
n: số mol chất khí (mol)
V: thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (lít)
Đối với các chất khí ở điều kiện tự nhiên ( không ở điều kiện tiêu chuẩn), thì công thức này không còn áp dụng để tính toán nữa. Ta sử dụng công thức sau để tính số mol chất khí không trong điều kiện tiêu chuẩn:
- Tính số mol chất khí không trong điều kiện tiêu chuẩn
Trong đó:
P là Áp suất (atm)
V là thể tích chất khí (lít)
R=0.082
T = 273+t độ C.
4. Một số bài tập vận dụng có đáp án
Bài 1:
a) Trong 8,4 g sắt có bao nhiêu mol sắt?
b) Tính thể tích của 8 g khí oxi.
c) Tính khối lượng của 67,2 lít khí nitơ.
Bài 2:
a) Trong 40 g natri hidroxit NaOH có bao nhiêu phân tử?
b) Tính khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm.
c) Trong 28 g sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt?
Bài 3:
a) 2,5 mol H có bao nhiêu nguyên tử H?
b) 9.1023 nguyên tử canxi là bao nhiêu gam ganxi?
c) 0,3 mol nước chứa bao nhiêu phân tử nước?
d) 4,5.1023 phân tử H2O là bao nhiêu mol H2O?
Đáp án:
Bài 1
a) nFe = 0,15 mol.
b) = 5,6 lít
c) = 84 gam
Bài 2
a) Số phân tử NaOH: 6. 10 23 phân tử
b) mAl = 2 . 27 = 54 (g)
c) c) nFe = 28 / 56 = 0,5 (mol)
Số nguyên tử Fe = 0,5 . N = 0,5 . 6.1023 = 3.1023 (nguyên tử)
Bài 3
a) 15.1023 nguyên tử.
b) b) 60 g.
c) c) 1,8.1023 phân tử.
d) d) 0,75 mol.
Trên đây là một số thông tin giúp các bạn tìm hiểu khối lượng mol là gì? Mong rằng các bạn có được những thông tin về khối lượng mol và giúp các bạn có thể nắm rõ được những kiến thức về khối lượng mol nhé!