Trợ động từ là gì? Các dạng trợ động từ trong tiếng Anh

Trợ động từ trong tiếng Anh là phần không thể thiếu nếu muốn thành thạo ngôn ngữ. Vậy trong bài viết này hãy cùng Studytienanh.vn tìm hiểu “trợ động từ" trong tiếng Anh là gì và các dạng trợ động từ nhé!

 

1. Trợ động từ trong Tiếng Anh là gì?

Trợ động từ trong tiếng Anh là: Auxiliary Verbs

 

trợ động từ là gì

(Hình ảnh trợ động từ trong tiếng Anh)

 

Trợ động từ là những động từ được dùng để bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ chính trong câu bằng cách mở rộng ra các khía cạnh diễn đạt của câu như khẳng định, phủ định hay nghi vấn hoặc nhấn mạnh ý nghĩa của động từ chính trong câu. 

 Các trợ động từ trong tiếng Anh bao gồm các từ như: do, have, be, can, could, may, might, must, should, will, would, shall, ought to, used to, need, dare.

 

Các trợ cơ bản là những động từ “be, have, do”. Trong một số trường hợp những từ này có thể được sử dụng làm động từ chính vẫn được nhé!

 

trợ động từ là gì

(Hình ảnh các dạng trợ động từ trong tiếng Anh)

 

Các trợ động từ “can, could, may, might, must, should, will, would, shall” là các động từ khuyết thiếu. 

Các bán trợ động từ là những động từ: “ought to, used to, need, dare”

 

2. Quy tắc dùng trợ động từ

Trong một cấu trúc có dùng trợ động từ thì sẽ có 2 động từ đó là trợ động từ và động từ ngữ nghĩa, trong đó:

Trợ động từ được chia theo thì và phù hợp với chủ ngữ của câu.

Động từ ngữ nghĩa được chia theo 2 dạng chính là V-ing hoặc V-ed hoặc động từ nguyên mẫu tùy theo cấu trúc.

Động từ ngữ nghĩa là động từ thể hiện ý nghĩa, còn trợ động từ chỉ làm rõ ý nghĩa đó hơn thôi.

 

Ví dụ:

  • He is studying English with his friends. → is studying:  cấu trúc hiện tại tiếp diễn.
  •  
  • All of the cakes were eaten. → were eaten là thể bị động

 

3. Các loại trợ động từ trong Tiếng Anh mà bạn nên biết

Trong tiếng Anh có 3 dạng trợ động từ cơ bản: to do, to be, to have.

 

TO BE: Trợ động từ “to be” được sử dụng cho các thì tiếp diễn và thể bị động.

Ví dụ:

  • Lix is talking to his boss. = Lix đang nói chuyện với sếp của anh ấy. → thì hiện tại tiếp diễn
  •  
  • Some children were playing football in the park. = Một vài đứa bé đang chơi đá bóng trong công viên. → thì quá khứ tiếp diễn
  •  
  • The beef was cooked perfectly. = Thịt bò được nấu thật hoàn hảo.  → thể bị động

 

TO HAVE: Trợ động từ “to have” được sử dụng cho các thì hoàn thành trong tiếng Anh.

Ví dụ: 

  • They have seen this movie before. = Họ đã xem phim này trước đây. → thì hiện tại hoàn thành
  •  
  • When they arrived, we had already left. = Khi họ đến thì chúng tôi đã đi mất rồi. → thì quá khứ hoàn thành

 

TO DO: Trợ động từ to do được sử dụng cho các thì đơn.

Bình thường trong các thì đơn thì chúng ta sẽ không thấy có trợ động từ to do, ví dụ như: She knows how to bake a cake.

Tuy nhiên, trợ động từ to do sẽ xuất hiện trong các cấu trúc thì đơn trong các trường hợp sau:

 

Phủ định: She doesn’t know how to bake a cake. = Cô ấy không biết cách làm bánh.

→ Khi phủ định các thì đơn, phải dùng trợ động từ to do.

 

Câu hỏi: Does he know how to bake a cake. = Anh ấy có biết cách làm bánh không?

→ Khi đặt câu hỏi với các thì đơn, dùng trợ động từ to do.

 

Nhấn mạnh hành động: He does know how to bake a cake. = Anh ấy đúng là có biết cách làm bánh.

→ Khi muốn nhấn mạnh hành động, dùng trợ động từ to do.

 

4. Trợ động từ khuyết thiếu

Can:

+ Đi với một động từ nguyên thể bỏ "to"

 

Ex:

  • Alex can swim far 
  • Alex có thể bơi xa

 

+ "Can" có thể thay bằng động từ tương đương: "to be able to", đặc biệt là ở thì tương lai thương và các thì hoàn thành.

 

Ex: 

  • I have be able to do the work 
  •  
  • Tôi có thể làm công việc này.
  •  
  • I have been able to the work 
  •  
  • Tôi đã có thể làm việc.

 

+ "Can" được dùng để diễn tả ý "có thể" với những sắc thái khác nhau:

 

Ex: 

  • Hung can speak English well 
  •  
  • Hung có khả năng nói tiếng anh giỏi 
  •  
  • Can I borrow his car 
  •  
  • Tôi mượn xe anh được không?

 

May:

+ "May" đi với một động từ nguyên thể bỏ "to"

 

Ex: 

  • You may go home 
  • Bạn có thể về nhà

 

+ "May" có thể thay bằng động từ tương đương: "To be allowed to", đặt ở thì tương lai thường và các thì hoàn thành.

 

Ex: 

  • I may go home = I am allowed to go home
  • Tôi được phép về nhà

 

+ "May" được dùng để diễn tả sự được phép (có thể làm một việc gì đó do được phép)

 

Ex: 

  • He may go home today 
  •  
  • Anh ấy được phép về nhà hôm nay
  •  
  • She may use my dictionary 
  •  
  • Cô ấy được tôi cho phép sử dụng cuốn từ điển của tôi

 

+ May I...? (ngụ ý dùng để xin phép điều gì)

 

Ex: 

  • May I open the window
  •  
  • Tôi có thể mở cửa sổ được không?

 

+ "May" được dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra:

 

Ex:

  • She may come today 
  • Có thể là hôm nay cô ta đến

 

+ "May not" diễn tả sự cấm đoán:

 

Ex:

  • You may not smoke there 
  • Bạn không được hút thuốc lá ở kia đâu nhé!

 

Dare:

Dare là một trợ động từ có hai dạng chính đó là: hiện tại (dare) và quá khứ (dared)

 

Ex:

  • Linda dared climb that tree 
  • Linda dám trèo lên cái cây ấy
  •  
  • They dared criticize her 
  • Họ dám phê bình cô ta

 

Trên đây là những kiến thức về “trợ động từ” trong tiếng Anh. Các bạn hãy học tập và trau dồi thêm cho mình những kiến thức này nhé!

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !