Những trạng từ của thì hiện tại hoàn thành

Bạn đã biết những trạng từ của thì hiện tại hoàn thành chưa? Trong bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn những trạng từ của thì hiện tại hoàn thành một cách chi tiết nhất nhé.

 

1. Trạng từ trong câu Tiếng Anh

Trạng từ  trong câu Tiếng Anh (hay còn được gọi là phó từ) là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.

 

Phân loại trạng từ

  • Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện như thế nào? dùng để trả lời các câu hỏi với HOW? Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

 

  • Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?)

 

Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh)

 

  • Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? Vị trí được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính.

 

Ví dụ:

  • John is always late.
  •  
  • He rarely goes to the gym.

 

trạng từ thì hiện tại hoàn thành

Trạng từ trong câu Tiếng Anh

 

  • Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Một số trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).

 

  • Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:

 

Một số trạng từ mức độ thường gặp: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

 

  • Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)

 

  • Trạng từ nghi vấn (Questions)

Là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: WHEN, WHERE, WHY, HOW?

 

Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainty (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).

 

  • Trạng từ liên hệ (Relation)

Là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (WHERE), thời gian (WHEN) hoặc lý do (WHY) 

 

 

trạng từ thì hiện tại hoàn thành

Cách sử dụng và vị trí trạng từ trong câu tiếng Anh

 

2. Trạng từ chỉ thì hiện tại hoàn thành

Một số trạng từ của thì hiện tại hoàn thành như sau:

  •  just, recently, lately: gần đây, vừa mới

  •  

  • already: rồi

  •  

  • before: trước đây

  •  

  • ever: đã từng

  •  

  • never: chưa từng, không bao giờ

  •  

  • yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)

  •  

  • for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3 months: trong vòng 3 tháng

  •  

  • since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)

  •  

  • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

  •  

  • in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5 years: trong 5 năm qua)

  •  

  • So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành

  •  

  • This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành

  •  

  • all day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời).

 

Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

  • already, ever, just, never: sau “have/ has” đồng thời đứng trước động từ phân từ II.

  •  

  • already: cũng có thể đứng ở cuối câu.

  •  

  • yet: vị trí đứng ở cuối câu và được dùng trong câu nghi vấn hoặc phủ định.

  •  

  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

 

3. Một số câu song ngữ ví dụ

  • This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. 

  • Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên tôi được ăn Bánh Mì ở Việt Nam.

  •  

  • This is the best champaign I have ever drunk. 

  •  Dịch nghĩa: Đây là loại sâm panh ngon nhất mà tôi từng uống.

  •  

  • This is the most delicious cake I have ever eaten. 

  • Dịch nghĩa: Đây là món bánh ngon nhất tôi từng ăn.

  •  

  • This is the most memorable experience I have had in my life. 

  • Dịch nghĩa: Đây là kỉ niệm đáng nhớ nhất mà tôi có trong cuộc đời.

  •  

  • I have just gone out. 

  • Dịch nghĩa: Tôi vừa mới ra ngoài

  •  

  • He hasn’t told his family about that problem yet. 

  • Dịch nghĩa: Anh ta vẫn chưa kể với gia đình anh ta về vấn đề đó đâu

  •  

  • I have checked this report recently. 

  • Dịch nghĩa: Tôi kiểm tra bản báo cáo này gần đây rồi

 

Trên đây là những chia sẻ của mình về những  trạng từ của thì hiện tại hoàn thành. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình nhé.

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !