Ôn lại thì hiện tại đơn (Present simple tense) chi tiết đầy đủ trong 10 phút

Thì hiện tại đơn dùng như thế nào? Lưu ý nào khi sử dụng thì hiện tại đơn? Hãy cùng studytienganh ôn lại thì hiện tại đơn bằng các bài tập thì hiện tại đơn dưới đây!

 

1. Tóm tắt kiến thức về Thì hiện tại đơn

 

bài tập thì hiện tại đơn

Các dạng câu của thì hiện tại đơn

 

 

Thì hiện tại đơn là một trong những dạng của thì hiện tại đơn trong tiếng Anh. Nó được sử dụng để mô tả thói quen, tình huống không thể thay đổi, sở thích, sự thật chung và sự kiện cố định đã được sắp xếp.

 

- Để thể hiện thói quen, sự thật chung, hành động lặp đi lặp lại hoặc tình huống không thay đổi, cảm xúc và mong muốn:

  • I drink milk for breakfast. (thói quen);
  • I work in a foreign company. (tình hình không thay đổi);
  • The sun rises at east. (sự thật chung).

 

- Để chỉ dẫn hoặc chỉ đường:

  • Go ahead 500 meters, then you turn right.

 

- Để thể hiện sự sắp xếp cố định, hiện tại hoặc tương lai:

  • I go to school in 5 minutes.

 

- Để diễn đạt thời gian trong tương lai, sau một số liên từ: sau khi, khi nào, trước đó, ngay khi, cho đến khi :

  • He'll give it to you next Saturday when you come.

 

Các ví dụ

+ Với thói quen

  • Lam does exercises every day.
  • Mai only eats pork and chicken.
  • My family goes to the cinema instead of watching films on TV.

 

+ Đối với các hành động hoặc sự kiện lặp lại

  • Every morning, we catch the bus.
  • It is pouring in the afternoon, and it is quite hot in the summer.
  • Mary and Adam take a road trip to Monaco every summer.

 

+ Đối với sự thật chung

  • Water freezes at 0 degrees.
  • Summers are typically wet.
  • The Vietnamese flag has a yellow five-pointed star.

 

+ Để hướng dẫn hoặc chỉ dẫn

  • Tear off the package and pour the noodles into the hot water.
  • You take bus number 6 to Watney and then bus number 10 to Bedford.

 

+ Với các kế hoạch trong tương lai được sắp xếp

  • Our vacation begins on March 26.
  • She'll come back to visit you before she departs.
  • We'll hand it on to her when she comes.

 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

- Trạng từ chỉ tần suất: always; often; usually; regularly; frequently; sometimes; seldom; hardly; rarely; never…

 

- Các cụm từ chỉ thời gian khác như: every day; every week; every year; on Mondays; daily; monthly; once/ twice/ three times….. a day/ week/ month/ year.

 

2. Một số lưu ý khi sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn

 

bài tập thì hiện tại đơn

Cách phát âm đuôi -s

 

 

- Ở ngôi thứ ba số ít, động từ luôn kết thúc bằng -s.

  • Ví dụ: Mary wants, Jack pulls, Na watches, he swims, she listens…

 

- Các dạng câu hỏi và phủ định sử dụng DOES (= ngôi thứ ba của trợ từ 'DO') + nguyên thể của động từ. 

  • Ví dụ: Does he cry?; Does Tu know?; Does Phu hear?...

 

- Động từ kết thúc bằng -y : ngôi thứ ba chuyển từ -y thành -ies :

 

Ví dụ:

  • cry -> cries;
  • fly -> flies;
  • study -> studies;
  • carry -> carries.

 

Ngoại lệ: nếu có một nguyên âm trước - y : play -> plays , pray -> prays

 

- Thêm -es vào các động từ kết thúc bằng: -ss, -x, -sh, -ch:

 

Ví dụ:

  • pass ->passes;
  • catch -> catches;
  • fix -> fixes;
  • push -> pushes

 

3. Bài tập cơ bản và nâng cao về thì hiện tại đơn

 

bài tập thì hiện tại đơn

Thang mức độ của các trạng từ chỉ tần suất

 

 

Bài 1: Complete the text with the "s" for the 3rd person singular. Take the verbs in brackets.

 

A typical day in Lisa's life:

 

Her mother always ______(wake) her up at seven o'clock. She ______ (get) up and ______ (go) to the bathroom. There she ______ (wash) and ______ (brush) her teeth. Then she ______ (walk) downstairs and ______ (have) breakfast. Then she ______ (say) goodbye to her parents and ______ (leave) the house. She usually ______ (catch) the bus to school where she ______ (meet) some friends. After school she ______ (do) her homework and ______ (study) for a test. Then she ______ (chat) with her friends, ______ (read) a book or ______ (watch) one of her favourite sitcoms.

 

 

Bài 2: Fill in the gaps with the correct form of the verbs in brackets.

 

1. My uncle ______ a new laptop every year. (buy)

 

2. Claire and Zoe ______ a cake for my birthday every year. (bake)

 

3. My sister ______ hard and that's why she never ______. (try / fail)

 

4. Ashley and her friends ______ in the park every weekend. (play)

 

5. Our dog ______ our neighbour's cat in the garden. (chase)

 

 

Bài 3: Write down the negations of the verbs in the positive sentences.

 

1. He works from Monday to Friday. He ______ at weekends.

 

2. My friends and I play baseball. We ______ basketball and football.

 

3. Sandra and Mary live in Chicago. Dorothy ______ there.

 

4. My mother likes reading books and magazines. My brothers ______ reading.

 

5. My neighbours take their holidays in July. They ______ them in August.

 

 

Bài 4: Form questions in the present simple with the words given.

 

1. What / you / have / for breakfast  

________________________________________________?

 

2. When / he / come / on Fridays

________________________________________________?

 

3. How often / she / go out / with her friends

___________________________________________?

 

4. Your brother / live / in England

________________________________________________?

 

5. The kids / like / their new English teacher

___________________________________________?

 

 

Bài 5: Put the words into the correct order. Write down the sentences.

 

1. visit / they / sometimes / on Sunday / their aunt 

____________________________________________________________

 

2. you / to the mall / go / often / with your friends 

____________________________________________________________?

 

3. a tennis match / hardly ever / watches / he 

____________________________________________________________.

 

4. usually / have / we / dinner / before seven / don't 

____________________________________________________________.

 

5. read / the paper / always / she / in the morning 

____________________________________________________________?

 

 

Qua bài viết này hy vọng studytienganh đã giúp các bạn nắm chắc lý thuyết và cách vận dụng vào các bài tập thì hiện tại đơn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi và hẹn gặp lại các bạn trong những bài học bổ ích của studytienganh.

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !