Tổng hợp cấu trúc Found trong tiếng Anh
Bạn có biết: Found có nghĩa là tìm kiếm nhưng find đứng trong câu “I found a interesting book.” nghĩa là “tôi tìm thấy một cuốn sách thú vị”. Found được đặt trong câu trên không có nghĩa như vậy và chúng có một cấu trúc hoàn toàn khác. Bài viết dưới đây Studytienganh sẽ chỉ bạn các cấu trúc found một cách chi tiết nhé.
1. Cách dùng found trong tiếng Anh chuẩn nhất
Found là quá khứ của Find. Mỗi khi thấy từ find - found thì ai cũng sẽ nghĩ nó có nghĩa là tìm kiếm. Nhưng khi chúng đặt vào câu và hoàn cảnh khác nhau thì nghĩa của chúng sẽ khác nhau. Ví dụ chúng có thể diễn tả cảm nhận của người nói về một sự vật, sự việc khác.
Bên dưới đây sẽ là những cấu trúc found đi với các tính từ, danh từ, … chi tiết.
Hướng dẫn cách dùng Found trong tiếng Anh mà bạn chưa biết
2. Cấu trúc Found đi với danh từ
Công thức:
Diễn giải: cấu trúc found đi với danh từ được sử dụng để bày tỏ ý kiến về một cái gì hay một ai đó như thế nào trong quá khứ.
Example:
-
I found this idea a great one. (Tôi đã nhận thấy là ý tưởng này rất tuyệt vời).
-
He found her a wonderful woman. (Anh ấy đã nhận ra cô ấy là một người phụ nữ tuyệt vời).
-
She found Anh Nguyet an intelligent student. (Cô ấy nhận ra Ánh Nguyệt là một học sinh thông minh).
3. Cấu trúc Found đi với tính từ
3.1 Cấu trúc found đi với “it” + tính từ
Công thức:
Diễn giải: Ở cấu trúc found đi với giới từ, chúng mang ý nghĩa là nhận thấy nó như thế nào khi làm một công việc nào đó. Sau tính từ miêu tả sẽ đi cùng với một động từ nguyên thể có to.
Cấu trúc Found đi với tính từ - cùng Studytienganh học tiếng anh mỗi ngày
Example:
-
I found it difficult to answer this question. (Tôi nhận thấy nó rất là khó khăn để trả lời câu hỏi này).
-
I found it too hard to finish all my homework (Tôi nhận thấy nó rất là khó để mà hoàn thành tất cả bài tập về nhà).
-
All students found it challenging to finish the final test on time. (Tất cả học sinh nhận ra nó là một thử thách để có thể hoàn thành đúng giờ bài kiểm tra cuối kỳ).
3.2. Cấu trúc found đi với danh từ và tính từ
Công thức:
Diễn giải: Cấu trúc này được sử dụng để miêu tả cảm xúc, cảm nhận của người nói, người viết về một việc gì đó hoặc nhận thất như thế nào.
Example:
-
Jimin found my balo quite beautiful and cool. (Jimin thấy balo của tôi rất đẹp và rất ngầu nữa).
-
RM found singing very complicated. (RM thấy việc hát rất là phức tạp).
-
All the students found the library in school very useful. (Tất cả học sinh nhận thất là thư viện trong trường rất là có ích).
4. Found mang nghĩa thành lập
Found là một động từ quá khứ của động từ Find vì vậy những công thức phía trên thì cấu trúc found y hệt với cấu trúc Find. Ngoài ra, Found còn có một nghĩa khác nữa là thành lập, tạo ra. Dưới đây là ví dụ cho bạn.
Cấu trúc Found trong tiếng Anh - Found mang nghĩa thành lập, tạo ra
Example:
-
Bang Si-huyk is the one who founded Big Hit Entertainment, now Hybe Corporation. (Bang Si-hyuk là người đã thành lập ra Big Hit Entertainment bây giờ là Hype Corporation).
-
Anny is going to found her own cosmetics company next year. (Anny chuẩn bị thành lập một công ty mỹ phẩm vào năm tới).
-
WHO was founded to coordinate health-related issues around the world. (WHO được thành lập để điều phối các vấn đề liên quan đến y tế trên toàn thế giới).
5. Lời kết
Trên đây là toàn bộ những kiến thức của cấu trúc Found mà Studytienganh tổng hợp lại cho bạn. Hy vọng bạn sẽ phân biệt được Find - Found có nghĩa gì trong mỗi hoàn cảnh khác nhau một cách thuần thục nhất nhé. Đừng quên theo dõi Studytienganh để tìm hiểu nhiều kiến thức tiếng Anh mới nhất nha.