Confidence Interval là gì và cấu trúc cụm từ Confidence Interval trong câu Tiếng Anh
“ Confidence interval” là một cụm từ Tiếng Anh khá quen thuộc trong thống kê biểu diễn xác suất. Các nhà thống kê thường sử dụng “ Confidence interval” để đo lường sự không chắc chắn. Để có thể hiểu rõ hơn về ý nghĩa, cách tính cũng như một số ví dụ về “ confidence interval” thì cùng tham khảo bài viết dưới đây với Studytienganh nhé!
1. Confidence interval nghĩa là gì?
Hình ảnh minh họa Confidence interval
“ Confidence interval” là cụm từ Tiếng Anh có nghĩa là “ Khoảng tin cậy”.
Phát âm: /'kɔnfidəns/ /'intəvəl/
Loại từ: Danh từ
Khoảng tin cậy là một đại lượng tính bằng phần trăm, nó cho biết độ tin cậy của một số liệu.
Khoảng tin cậy được sử dụng để đo lường mức độ không chắc chắn hoặc chắc chắn trong phương pháp lấy mẫu. Khoảng tin cậy có thể có bất kì con số xác suất nào, trong đó phổ biến và được sử dụng nhiều nhất là độ tin cậy 95% hoặc 99%.
Các bước để tính “ Confidence interval”
- Bước 1: Ghi lại hiện tượng mà bạn muốn kiểm tra
- Bước 2: Chọn một mẫu từ tổng thể cho trước
- Bước 3: Tính giá trị trung bình của mẫu và độ lệch chuẩn của mẫu.
- Bước 4: Chọn khoảng tin cậy mà bạn muốn
- Bước 5: Tính phạm vi sai số ( hay còn được gọi là giới hạn sai số)
- Bước 6: Ghi lại khoảng tin cậy
2. Cấu trúc và cách dùng của cụm từ “ confidence interval”
“ Confidence interval” được dùng làm chủ ngữ trong câu..
Ví dụ:
- The confidence interval used to calculate the sample size for the larger research was taken at 0.93%.
- Khoảng tin cậy được sử dụng để tính cỡ mẫu cho nghiên cứu lớn hơn được lấy là 0,93%.
=> cụm từ “ The confidence interval” được sử dụng với mục đích làm chủ ngữ cho câu.
“ Confidence interval” được sử dụng làm tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
- They have calculated the ' exact ' confidence interval because the cell value (number of infected or uninfected inmates) was less than seven in some comparisons.
- Họ đã tính chính xác khoảng tin cậy vì hàng giá trị ( số người bệnh nhiễm hoặc không nhiễm) nhỏ hơn bảy trong một vài phép so sánh.
=> cụm từ “ confidence interval” được sử dụng với mục đích làm tân ngữ trong câu.
3. Các ví dụ anh – việt
Ví dụ:
- By using the confidence interval, you can assign statistical "significance" to the case in which the observed score lies outside of the 95% confidence range.
- Bằng cách sử dụng khoảng tin cậy, bạn có thể chỉ định "mức ý nghĩa" thống kê cho trường hợp điểm quan sát nằm ngoài phạm vi tin cậy 95%.
- Factors that will influence the width of the confidence interval such as sample size, reliability, and sample variability. A larger sample will tend to give a better estimate of the population parameter, when all other factors are the same. When the confidence is higher, there is a tendency to produce a wider confidence interval.
- Những yếu tố gây ảnh hưởng đến độ rộng của khoảng tin cậy như là kích thước mẫu, độ tin cậy và độ biến thiên của mẫu. Một mẫu lớn hơn thường sẽ có xu hướng cho ra ước tính tốt hơn về tham số quần thể, khi mà tất cả các yếu tố khác đều như nhau không thay đổi. Khi độ tin cậy cao hơn thì sẽ có khả năng cho ra khoảng tin cậy rộng hơn.
Hình ảnh minh họa Confidence interval
- The probability that the confidence interval for the sample rate including the composite rate will be approximately 93% (in red). The 7% confidence interval will not include the composite ratio (green dashed). The higher the sampling number (900 is replaced by 300), the closer this number will be to a 99% confidence level.
- Xác suất khoảng tin cậy của tỷ lệ mẫu bao gồm tỷ lệ tổ hợp sẽ gần bằng 93% (màu đỏ). 7% khoảng tin cậy sẽ không bao gồm tỷ lệ tổ hợp (đường gạch màu xanh). Số lần lấy mẫu càng nhiều ( 900 lần thay bằng 300 lần) thì con số này sẽ càng gần với mức tin cậy là 99% hơn.
- Finally, they show us a new and simple approximation with respect to a confidence interval for a recombination frequency estimate that can be applied to all the configurations.
- Cuối cùng, họ cho chúng ta thấy một phép gần đúng mới và đơn giản đối với khoảng tin cậy cho ước tính tần số kết hợp lại có thể được áp dụng cho tất cả các loại hình.
4. Một số cụm từ tiếng anh khác liên quan đến “ confidence interval”
Cụm từ |
Nghĩa Tiếng Việt |
Statistics |
Thống kê |
Percentage |
Tỷ lệ phần trăm |
Formula |
Công thức |
Equation |
Phương trình |
Mean |
Trung bình |
Variance |
Phương sai |
Standard deviation |
Độ lệch chuẩn |
Average |
Giá trị trung bình |
Correlation |
Sự tương quan |
Probability |
Xác suất |
Subject |
Chủ thể, đối tượng |
Sample |
Mẫu |
Row |
Hàng |
Column |
Cột |
Highest common factor (HCF) |
Hệ số chung lớn nhất trong tất cả hệ số chung |
Least common multiple (LCM) |
Bội số chung nhỏ nhất trong tất cả bội số chung |
Real number |
Số thực |
Integer number |
Số nguyên |
Prime number |
Số nguyên tố |
Greatest value |
Giá trị lớn nhất |
Least value |
Giá trị bé nhất |
Minimum ( max) |
Giá trị cực tiểu |
Maximum ( min) |
Giá trị cực đại |
Density |
Mật độ |
Directly proportional to |
Tỷ lệ thuận với |
Varies directly as |
Tỷ lệ thuận |
Inversely proportional |
Tỷ lệ nghịch |
Evaluate |
Ước tính |
Estimate |
Đánh giá, ước lượng |
Express |
Biểu diễn, biểu thị |
Negative |
Âm |
Positive |
Dương |
Rate |
Chỉ số |
Scale |
Thang đo |
Coefficient |
Hệ số |
Rounding off |
Làm tròn lên |
Displacement |
Độ dịch chuyển |
Hình ảnh minh họa phương sai
Hy vọng bài chia sẻ trên đây về “ Confidence interval” đã mang lại cho bạn một vài kiến thức về lĩnh vực thống kê xác suất. Đừng quên theo dõi những bài viết mới nhất từ Studytienganh bạn nhé!