Câu hỏi đuôi (Tag Question): Cấu trúc và cách dùng
Câu hỏi đuôi hay còn gọi là Tag question chính là một trong những dạng câu hỏi có cấu trúc đặc biệt thường được sử dụng thực tế. Sau bài viết này của studytienganh bạn sẽ nắm vững cách dùng và dễ dàng nhận biết câu hỏi đuôi trong từng trường hợp. Cùng theo dõi nhé!
1. Định nghĩa và cách dùng câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi (Tag Question) là dạng câu hỏi có cấu trúc đặc biệt, với một mệnh đề khẳng định hoặc phủ định còn phần hỏi nằm ở đuôi đằng sau dấu phẩy.
Chức năng: Câu hỏi đuôi dùng để xác nhận lại thông tin là đúng hay sai. Trong tiếng Anh, câu hỏi đuôi mang nghĩa như: do you agree? (bạn đồng ý chứ), is that right? (có đúng không),
Câu hỏi đuôi là dạng câu có cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh
Cách dùng câu hỏi đuôi
Hỏi để lấy thông tin
Xem câu hỏi đuôi như một câu nghi vấn phải lên giọng ở cuối câu. Cách trả lời như với một câu nghi vấn thông thường, là Yes/ No nhưng đi kèm thêm mệnh chứa thông tin.
Ví dụ:
-
He went to the party last night, didn’t he? = Did he go to the party last night?
-
Anh ấy có tới buổi tiệc tối qua, có đúng không?
Trả lời
-
Yes, she went to the party last night.
-
Đúng, cô ấy có đi
Hoặc
-
No, she did not go to the party last night.
-
Không, cô ấy không đi.
Hỏi để xác nhận thông tin
Câu hỏi đơn giản chỉ để xác nhận thông tin, câu trả lời là Yes/ No tương ứng với mệnh đề chính.
Ví dụ:
-
The picture is so beautiful, isn’t it?
-
Bức tranh thật đẹp nhỉ?
Trả lời
-
Yes, it is.
-
Ừ, nó đẹp thật.
2. Cấu trúc chi tiết câu hỏi đuôi
Khi tìm hiểu cấu trúc câu hỏi đuôi, muốn ghi nhớ lâu tránh nhầm lẫn giữa các thì với nhau, trước hết bạn cần nắm được cấu trúc chung của nó.
Nếu Mệnh đề chính ở thể khẳng định, thì câu hỏi đuôi sẽ ở thể phủ định và ngược lại.
S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S? |
Mệnh đề chính |
Câu hỏi đuôi |
Ví dụ |
Khẳng định |
Phủ định |
|
Phủ định |
Khẳng định |
|
Sau đây là chi tiết cấu trúc câu hỏi đuôi ở từng thì trong tiếng Anh.
1. Thì hiện tại đơn
Tobe |
Động từ thường |
|
Khẳng định |
S+are/am/is+O, isn’t/aren’n +S? |
S+ V+O, don’t/doesn’t +S? |
Ví dụ |
|
|
Phủ định |
S+are/am/is+not +O, are/am/is +S? |
S+don’t/doesn’t +V+O, do/does+S? |
Ví dụ |
|
|
2. Thì quá khứ đơn
Tobe |
Động từ thường |
|
Khẳng định |
S+was/were+O, wasn’t/weren’t +S? |
S+Ved/2+O, didn’t+S? |
Ví dụ |
|
|
Phủ định |
S+was/were+not+O, was/were+S? |
S+didn’t+V+O, did+ S? |
Ví dụ |
|
|
3. Thì tương lai đơn
Khẳng định |
Phủ định |
|
Cấu trúc |
S+will + V, won’t+S? |
S+will + not + V, will +S? |
Ví dụ |
|
|
4. Thì hiện tại hoàn thành
Khẳng định |
Phủ định |
|
Cấu trúc |
S+have/has + V(ed/3), haven’t/hasn’t+S? |
S+have/has + not +V(ed/3), have/has+S? |
Ví dụ |
|
|
5. Động từ khiếm khuyết
Khẳng định |
Phủ định |
|
Cấu trúc |
S+model V +V, model V+ not +S? |
S+model V + not +V, model V+S? |
Ví dụ |
|
|
Trên đây là những cấu trúc cụ thể của các thì quen thuộc, đại diện cho cụm các thì khác nhau. Dựa theo công thức chung ở trên, cấu trúc câu hỏi đuôi dễ dàng được suy luận để ghi nhớ lâu dài.
Dựa theo công thức chung để vận dụng câu hỏi đuôi vào tất cả các thì
3. Những lưu ý đặc biệt
– Phần hỏi đuôi ở dạng phủ định luôn phải viết tắt.
– Nếu câu hỏi đuôi hỏi xuống giọng ở cuối câu tức là họ không muốn hỏi đáp án mà là đang trông chờ sự đồng ý của người nghe.
– Nếu lên giọng ở câu hỏi đuôi thì nghĩa là người hỏi muốn biết thông tin từ người nghe.
Studytienganh đã vừa giúp bạn nắm vững cách dùng câu hỏi đuôi (Tag question) trong tiếng Anh qua bài viết chia sẻ kiến thức trên đây. Cảm ơn bạn đã không bỏ lỡ những chia sẻ tâm huyết của đội ngũ studytienganh. Chúc bạn đạt được những mong muốn trên con đường học tập của mình.