"Văn Bản Pháp Luật" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ mới Văn bản pháp luật trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!
văn bản pháp luật trong Tiếng Anh
1. “Văn bản pháp luật” trong Tiếng Anh là gì?
Legislation
Cách phát âm: /ˌledʒ.ɪˈsleɪ.ʃən/
Loại từ: danh từ không đếm được
Định nghĩa:
Legislation: văn bản pháp luật, từ được dùng để chỉ văn bản do các cá nhân, cơ quan, tổ chức soạn thảo với mục đích duy nhất là điều chỉnh các mối quan hệ trong xã hội. Trong đó văn bản quy phạm pháp luật hiện hành được phân loại bao gồm: văn bản quy phạm pháp luật, văn bản áp dụng pháp luật.
- The state has issued legislation to announce that it will reduce electricity bills in different months in areas heavily affected by the pandemic. This is a reasonable thing and aims to help people to some extent.
- Nhà nước đã ban hành văn bản pháp luật để thông báo việc sẽ giảm tiền điện ở các tháng khác nhau trong những khu vực bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh. Việc này là một việc hợp lí và nhằm giúp đỡ người dân một phần nào đó.
- There are many things that confuse people in the legislation just mentioned. The text will be edited again or there will be an additional text to clarify various things.
- Có rất nhiều điều gây khó hiểu với người dân trong văn bản pháp luật vừa được nêu ra. Văn bản sẽ được chỉnh sửa một lần nữa hoặc là sẽ có thêm một văn bản để nhằm làm rõ nhiều điều khác nhau.
2. Cách dùng “văn bản pháp luật” trong câu:
văn bản pháp luật trong Tiếng Anh
[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]
- The legislation was issued to talk about adjusting the time of the national high school entrance exam in regions affected by the pandemic. This is absolutely correct given the current situation.
- Văn bản pháp luật được ban hành để nói về việc điều chỉnh thời gian của cuộc thi tuyển sinh trung học phổ thông quốc gia ở những vùng bị ảnh hưởng bởi đại dịch. Việc này là hoàn toàn đúng đắn đối với tình hình hiện tại.
Đối với câu này, cụm từ ” the legislation” là chủ ngữ của câu ở dạng số ít được nên sau nó là động từ to be “was”.
[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]
- He read legislation and found it difficult to understand what was written in it. This is not too difficult to understand because often legal documents are usually documents using administrative terms, so it is understandable for a newcomer like him to not understand.
- Anh ấy đọc văn bản pháp luật và cảm thấy khó hiểu với những gì được viết trong đó. Việc này không có gì quá khó hiểu tại vì thường văn bản pháp luật thường là những văn bản sử dụng từ ngữ hành chính nên đối với người mới học Tiếng Việt như anh ấy không hiểu cũng là điều dễ hiểu.
Đối với câu này, từ”legislation” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
- He typed legíslation that could be sent to other departments today. This puts a lot of pressure on him because he is not allowed to mistype legislation.
- Anh ấy đánh máy văn bản pháp luật để có thể được đưa tới những phòng ban khác trong hôm nay. Việc này khiến anh ấy vô cùng áp lực bởi vì anh ấy không được phép đánh sai văn bản pháp luật.
Đối với câu này, từ “ legislation” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “typed”.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]
- What needs to be clarified right now is the legislation.
- Thứ cần được làm rõ ngay lúc này là văn bản pháp luật.
Đối với câu này, từ “ legislation” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “What needs to be clarified right now”.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]
- Because of the legislation, people need to limit going out to avoid spreading the disease everywhere. This is considered necessary because the disease is spreading in all provinces and the number of cases is increasing day by day. To prevent the spread of disease, we need to have a sense of self-protection.
- Bởi vì văn bản pháp luật, mọi người cần hạn chế đi ra ngoài để tránh việc lây lan dịch bệnh khắp nới. Việc này được xem như là cần thiết vì dịch bệnh đang lan rộng ra ở khắp các tỉnh thành và số ca mắc bệnh tăng lên từng ngày. Để phòng tránh lây lan dịch bệnh, chúng ta cần phải có ý thức tự bảo vệ bản thân mình.
Đối với câu này, từ “Because of” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “legislation”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
văn bản pháp luật trong Tiếng Anh
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp các bạn hiểu hơn về “văn bản pháp luật” trong Tiếng Anh nhé!!!