Advice có đếm được không? Tìm hiểu danh từ đếm được và không điếm được
Khi học tập tiếng Anh, nhiều người gặp khó trong việc phân biệt các danh từ đếm được hay không đếm được bởi với mỗi từ lại có một cách sử dụng khác nhau. Advice là danh từ có tần suất sử dụng rất lớn trong thực tế nhưng bạn đã bao giờ thắc mắc Advice có đếm được không? Nếu chưa có được câu trả lời chắc chắn hãy xem ngay bài viết giải đáp chi tiết sau đây của studytienganh.
1. Advice có đếm được không?
Advice /ədˈvaɪs/ có nghĩa là lời khuyên và là một danh từ trong tiếng Anh, đôi khi còn có nghĩa là thông báo hay tin tức từ xa.
Ví dụ:
-
Had he taken my advice, Jonny wouldn't have been late for school.
-
Nếu nghe lời khuyên của tôi, Jonny đã không muộn học.
Trong tiếng Anh, Advice là danh từ không đếm được (uncountable noun) nên không thể thêm “s” nếu muốn chỉ những lời khuyên hay thêm “an” để nói một lời khuyên.
Nếu muốn nói một lời khuyên phải dùng: “a word of advice” hay “a piece of advice”.
(Advice là danh từ không đếm được)
2. Tìm hiểu danh từ đếm được và không đếm được
Khi phân loại danh từ trong tiếng Anh, bạn có thể dựa theo danh từ đếm được và không đếm được để sử dụng trong nhiều cấu trúc đặc biệt khác nhau.
Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ độc lập, riêng lẻ có thể đếm được rõ ràng vì thế thường có số từ phía trước.
Ví dụ:
-
two books, five candies, one marble
-
hai quyển sách, năm cái kẹo, một viên bi
Danh từ đếm được thường được chia làm danh từ số ít và danh từ số nhiều. Từ danh từ số ít chuyển sang danh từ số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” ở cuối.
Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ và các từ bất quy tắc mà bạn cần ghi nhớ.
-
Danh từ có tận cùng là ch, sh, s, x, o thì thêm “es” vào cuối. Ví dụ: a class → classes.
-
-
Danh từ có tận cùng là y khi sang số nhiều đổi thành “y” sang “i” và thêm “es”. Ví dụ: a candy → candies.
-
-
Danh từ có tận cùng là f, fe, ff ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối. Ví dụ: A knife → knives.
Bảng sau là những danh từ bất quy tắc mà bạn buộc phải ghi nhớ.
Danh từ số ít |
Danh từ số nhiều |
Ý nghĩa |
man |
men |
đàn ông |
woman |
women |
phụ nữ |
child |
children |
đứa trẻ |
sheep |
sheep |
đàn cừu |
tooth |
teeth |
răng |
foot |
feet |
bàn chân |
bacterium |
bacteria |
vi khuẩn |
fish |
fish |
cá |
Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật hiện tượng hay những thứ mà chúng ta không thể đếm được. Vì thế danh từ đếm được chỉ có dạng số ít. Danh từ không đếm được số nhiều thường để chỉ những chất liệu không đếm được hoặc danh từ chỉ sự vật, hiện tượng trừu tượng.
Những danh từ không đếm được được chia làm 5 nhóm như sau:
-
- Danh từ chỉ đồ ăn: water (nước), rice (gạo), food (đồ ăn), meat (thịt), sugar (đường),..
-
-
- Danh từ chỉ trừu tượng: information (thông tin), knowledge (kiến thức), help (sự giúp đỡ), fun (niềm vui), patience (sự kiên trì),…
-
-
- Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: history (lịch sử), grammar (ngữ pháp), mathematics (môn toán), ethics (đạo đức học), music (âm nhạc),…
-
-
- Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: snow (tuyết), heat (nhiệt độ), thunder (sấm), wind (gió), light (ánh sáng),…
-
-
- Danh từ chỉ hoạt động: swimming (bơi), reading (đọc), walking (đi bộ),cooking (nấu ăn), sleeping (ngủ),…
Những danh từ không đếm được bạn cần ghi nhớ.
Danh từ không đếm được |
Ý nghĩa |
advertising |
quảng cáo |
advice |
lời khuyên |
air |
không khí |
chemistry |
hoá học |
clothing |
quần áo |
confidence |
sự tự tin |
correspondence |
thư tín |
economics |
kinh tế học |
education |
sự giáo dục |
employment |
Công ăn việc làm |
environment |
môi trường |
equipment |
trang thiết bị |
evidence |
bằng chứng |
furniture |
đồ đạc |
history |
lịch sử |
homework |
bài về nhà |
(Cần ghi nhớ phân biệt danh từ đếm được và không đếm được)
3. Kiến thức mở rộng và bài tập ghi nhớ
Trong tiếng Anh, advise và advice khác nhau về mặt từ loại và cách dùng nhưng lại thường bị nhầm lẫn.Trong khi advise là một ngoại động từ thì advice là một danh từ không đếm được, mang nghĩa là lời khuyên, gợi ý cho ai làm điều gì đó
Một số bài tập sau đây sẽ giúp bạn luyện tập khả năng ghi nhớ xem Advice có đếm được không cũng như biết phân biệt danh từ đếm được và không đếm được.
Bài 1: Điền advice hoặc advise vào chỗ trống
1. Our new neighbor is so kind. She gave me a lot of _______ on how to take care of our garden.
2. I didn’t ______ you to buy the white dress, but the pink one.
3. A piece of ________ for the new writers is not to include too many details.
4. Giving _________ to students in need is the job of a counselor.
5. I _________ that you should tell Susie about what happened.
Bài 2: Phân loại những danh từ dưới đây là danh từ đếm được hay danh từ không đếm được.
Berry, Film, Bulb, Crocodile, Pig, Plane, Oil, Salt, Water, Coffee, Rain, Beef, Monkey, Money, Car, Board, Sea, Table, Homework
Đáp án:
Bài 1:
1. advice 2. advise
3. advice 4. advice 5. advise
Bài 2:
- Danh từ đếm được: Berry, Film, Bulb, Crocodile, Pig, Plane, Monkey, Car, Board, Table
- Danh từ không đếm được: Soda, Oil, Salt, Water, Coffee, Rain, Beef, Money, Sea, Homework.
Như vậy, studytienganh đã vừa giúp bạn giải đáp những thắc mắc về Advice có đếm được không? cũng như về danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh. Tin tưởng rằng bạn sẽ nắm bắt và dễ dàng vận dụng vào trong thực tế.