Cấu trúc so such trong tiếng Anh: Công thức và bài tập
Trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung và các đề kiểm tra, đề thi hay ngôn ngữ thường ngày, chúng ta dễ dàng bắt gặp các câu có cấu trúc so such. Đây là hai cấu trúc thông dụng với ý nghĩa tương đối phổ biến mà bất cứ ai khi học tập cũng cần phải vững. Bài viết sau đây xủa studytienganh sẽ giúp bạn nắm bắt nhanh chóng và chính xác nhất công thức, bài tập, lưu ý liên quan đến cấu trúc so, such. Hãy cùng theo dõi bạn nhé!
1. Cấu trúc So trong tiếng Anh
1) So đi với trạng từ hoặc tính từ: Nghĩa là quá…. đến nỗi mà, thường được dùng trong câu cảm thán.
So + Adjective/ Adverb |
Ví dụ:
-
It so cold ! I wish that I had a warmer coat.
-
Lạnh quá! Tôi ước rằng tôi có một chiếc áo khoác ấm hơn.
2) So đứng trước danh từ đếm được số nhiều chỉ sự cực điểm về số lượng
So + many/few + plural countable nouns |
Ví dụ:
-
I didn't know you had so many sisters
-
Tớ không biết là cậu có nhiều chị em gái như vậy
3) Cấu trúc so….that: quá đến nỗi mà
Đây là cấu trúc thường dùng, cụ thể với một số trường hợp như sau:
- Tính từ:
S + be + so + adj + that + S + V |
Ví dụ:
-
The meteor storm was so beautiful that we watched it all night.
-
Cơn bão sao băng rất đẹp nên chúng tôi đã theo dõi nó suốt đêm.
- Trạng từ:
Công thức sử dụng cho trạng từ trong trường hợp đó là động từ thường
S + V(thường) + so + adv + that + S + V |
Ví dụ:
-
The meteor storm passed so quickly that it went by in one week.
-
Cơn bão sao băng trôi qua quá nhanh và nó đã trôi qua trong một tuần.
- Công thức có danh từ đếm được số nhiều và không đếm được
S + V + so + many/few/much/little + N + that + S + V |
(Trong đó many/few dùng cho danh từ đếm được số nhiều, much/little dùng cho danh từ không đếm được)
Ví dụ:
-
The child had so many toys that he could not decide which to play
-
Đứa trẻ có quá nhiều đồ chơi đến nỗi nó không thể quyết định chơi cái nào
-
-
There was so little food that many people died of hunger.
-
Thức ăn ít đến nỗi nhiều người chết đói.
- Đối với danh từ đếm được số ít thì sẽ là:
S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V |
Ví dụ:
-
It was so big a house that all of us could stay in it.
-
Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi có thể ở trong đó.
4) Cấu trúc đảo ngữ của So
- Với tính từ:
So + Adj + be (chia) + S + that + S + V + O |
Ví dụ:
-
So nice is the house that everybody wants to buy it.
-
Ngôi nhà đẹp đến mức ai cũng muốn mua.
-
-
So lazy are you that you will fail the exam.
-
Bạn lười đến mức bạn sẽ trượt kỳ thi.
- Với trạng từ:
So + Adv + Trợ động từ + S + V + that + S + V + O |
Ví dụ:
-
So fast does the man run that nobody catches up with him.
-
Người đàn ông chạy nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.
(Cấu trúc so trong tiếng Anh khá đa dạng và thú vị)
2. Cấu trúc Such trong tiếng Anh
1) Such đứng trước danh từ đếm được/ không đếm được: dùng để nhấn mạnh
Such a + (adjective) + countable nouns/uncountable nouns |
Ví dụ:
-
They’re such nice kids
-
Chúng là những đứa trẻ tốt bụng
-
She always uses such fresh food.
-
Cô ấy luôn sử dụng thực phẩm tươi sống như vậy.
2) Cấu trúc such….that: quá…. đến nỗi mà
S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V |
Ví dụ:
-
She is such a beautiful girl that everyone likes her.
-
Cô ấy là một cô gái xinh đẹp đến nỗi mọi người đều thích cô ấy.
-
This is such difficult homework that it took me much time to finish it.
-
Đây là một bài tập khó đến nỗi tôi đã mất rất nhiều thời gian để hoàn thành nó.
3) Đảo ngữ với Such: nhấn mạnh sự việc nhắc đến
Such + be + (+ A/An) + Adj + N + that + S + V + O |
Ví dụ:
-
Such is a handsome boy that every girl falls in love with him.
-
Chàng trai đẹp trai mà cô gái nào cũng phải lòng.
(Cấu trúc such trong tiếng Anh được sử dụng rất nhiều)
3. Bài tập cấu trúc so such
Hãy ôn lại kiến thức bạn vừa học bằng các bài tập sau đây mà studytienganh tổng hợp để hiểu sâu và nhớ lâu hơn bạn nhé!
Bài 1: Điền so/ such vào chỗ trống
1. I spend ... much money that I can't save any.
2. Jimmy and Ken are ... alike that I can't tell one from another.
3. Shames is ... a nice dog that he never barks.
4. Those are ... great pictures that I never want to throw them away.
5. I am ... bored that I just want to sleep.
6. Our neighbors are ... kind that they let us borrow their lawnmower.
7. My backaches ... badly that I can't lift anything anymore.
8. Hawaii has ... amazing beaches that everyone wants to live there.
Đáp án:
1. so
2. so
3. such
4. such
5. so
6. so
7. so
8. such
Tóm lại, cấu trúc so such trong tiếng Anh rất quan trọng vì thế bạn cần nắm vững các trường hợp sử dụng và phân biệt từng tình huống cụ thể để sử dụng cho chính xác. Đừng quên truy cập studytienganh và cùng học thêm nhiều chủ điểm từ vựng, nhữ pháp thú vị khác bạn nhé! Tin tưởng rằng những nỗ lực và chăm chỉ của bạn sẽ sớm chinh phục được ước mơ.