Mặt khác tiếng Anh là gì: Định nghĩa, ví dụ minh họa
Được sử dụng nhiều trong thực tế đời sống nhưng thực tế về cách gọi mặt khác tiếng Anh vẫn là một trong những câu hỏi được thắc mắc nhiều nhất. Ở mỗi vùng miền và khu vực có một cách giải thích khác nhau. Vậy để có được đáp án chính xác nhất, mời bạn cùng xem bài viết sau đây của studytienganh để hiểu rõ hơn.
1. Mặt khác tiếng Anh là gì
Trong tiếng Anh, mặt khác được gọi là On the other hand
On the other hand mang nghĩa chỉ bổ sung thêm một vấn đề, một khía cạnh hay một thứ gì đó để bổ sung ý nghĩa cho câu nói hoặc giúp nổi bật thêm một ý khác có nghĩa trái ngược với ý đang nói.
Việc sử dụng từ mặt khác trong tiếng Anh rất phổ biến đôi khi quan trong trong ngữ cảnh nói. Dần dần, On the other hand dùng như một thành ngữ, cả trong văn nói và các văn bản.
Mặt khác tiếng Anh là On the other hand
2. Thông tin chi tiết từ vựng
Cách viết: On the other hand
Phát âm Anh - Anh: /ɒn ðə ˈʌð.ər hænd/
Phát âm Anh - Việt: /ɑːn ðə ˈʌð.ɚ hænd/
Nghĩa tiếng Anh: Opening up another idea that complements another aspect or issue increases the degree or level of trust
Nghĩa tiếng Việt: Mở đầu cho một ý khác bổ sung cho một khía cạnh hay vấn đề khác làm tăng thêm mức độ hay sự tin tưởng
On the other hand là cụm từ được ứng dụng nhiều trong thực tế
3. Ví dụ Anh Việt
Để hiểu rõ hơn ý nghĩa và cách dùng, hãy cùng xem một số ví dụ Anh Việt sau đây của studytienganh bạn nhé!
-
On the other hand, he also pays her over a thousand dollars a month
-
Mặt khác, anh ấy còn chi trả mỗi tháng hơn một ngàn đô cho cô ấy
-
-
You can sit here all day and whine about your own life. On the other hand, you can also choose to go out and start living your dreams
-
Bạn có thể ngồi đây cả ngày và than vãn về cuộc sống của chính mình. Mặt khác, bạn cũng có thể chọn ra ngoài và bắt đầu sống với ước mơ của mình
-
-
On the other hand, all these ideas caught Dallas’s attention and made him spend all his money on it.
-
Mặt khác, tất cả những ý tưởng này đã thu hút sự chú ý của Dallas và khiến anh ấy tiêu hết tiền vào đó.
-
-
I want to go to the party, but on the other hand, I have a class in school, which is a test early next week.
-
Tôi muốn đi dự tiệc, nhưng mặt khác, tôi có tiết học ở trường, đó là bài kiểm tra vào đầu tuần tới.
-
-
Lam wants to go shopping, but on the other hand, she should try to save money.
-
Lam muốn đi mua sắm, nhưng mặt khác, cô ấy nên cố gắng tiết kiệm tiền.
-
-
On the other hand, Emma has become a successful businessman. That was her wish when she was 12 years old.
-
Mặt khác, Emma đã trở thành một doanh nhân thành đạt. Đó là mong muốn của cô khi cô 12 tuổi.
-
-
Table 28-A, on the other hand, indicates a number of very basic manufacturing industries wherein economic power is highly concentrated.
-
Mặt khác, Bảng 28-A chỉ ra một số ngành sản xuất rất cơ bản, trong đó sức mạnh kinh tế tập trung cao độ.
-
-
On the other hand, the unemployment of such old people creates considerable anxiety.
-
Mặt khác, tình trạng thất nghiệp của những người lớn tuổi như vậy gây ra sự lo lắng đáng kể.
-
-
We’re used to a careful Lan. Lan, on the other hand, is more of a risk-taker than we might think.
-
Chúng tôi đã quen với một Lan cẩn thận. Mặt khác, Lan là một người chấp nhận rủi ro nhiều hơn chúng ta nghĩ.
On the other hand xuất hiện khá nhiều trong các bài tiểu luận, luận văn
4. Một số từ vựng tiếng anh liên quan
Bảng sau đây được studytienganh tổng hợp nhiều từ và cụm từ có liên quan đến mặt khác - on the other hand cùng các ví dụ minh họa dễ hiểu để ghi nhớ lâu hơn và gia tăng vốn từ vựng của mình.
Từ/ Cụm từ liên quan |
Ý nghĩa |
Ví dụ minh họa |
But |
nhưng, mà |
I’m not only witty in myself, but the cause that wit is in other men Tôi không chỉ hóm hỉnh ở bản thân, nhưng nguyên nhân khiến sự hóm hỉnh đó là ở những người đàn ông khác |
Although |
tuy, mặc dù |
Although he is young, he is very independent Mặc dù cậu bé còn nhỏ nhưng cậu ấy rất tự lập |
However |
Tuy nhiên |
This is a cheap and simple process. However there are dangers Đây là một quá trình rẻ và đơn giản. Tuy nhiên có những nguy hiểm |
Otherwise |
Nếu không thì, khác |
She says it’s genuine, but we think otherwise Cô ấy nói đó là sự thật, nhưng chúng tôi nghĩ khác |
Nonetheless |
Tuy nhiên |
The problems are not serious. Nonetheless, we shall need to solve them soon Các vấn đề không nghiêm trọng. Tuy nhiên, chúng ta sẽ cần giải quyết chúng sớm |
Nevertheless |
Tuy nhiên, nhưng |
Lam was very tired, nevertheless she kept on working Lam rất mệt, nhưng cô ấy vẫn tiếp tục làm việc |
Như vậy, bạn đã vừa tìm hiểu xong cách gọi mặt khác tiếng Anh cùng với các định nghĩa và ví dụ minh họa cụ thể. Đội ngũ studytienganh hy vọng và tin tưởng rằng bạn sẽ chinh phục được ước mơ ngoại ngữ của mình. Đừng quên truy cập studytienganh mỗi ngày để học thêm nhiều chủ điểm hay và sớm đạt được kết quả tốt nhất bạn nhé!.