Các tháng trong năm bằng Tiếng Anh: Cách viết và cách sử dụng
Khác hẳn với tiếng Việt khi gọi tên các tháng trong năm bằng tiếng Anh (Months of the year) bạn cần nắm vững từ vựng, cấu trúc khi đi kèm với ngày hay năm. Bởi vậy, nếu không thường xuyên sử dụng, người học dễ dàng lãng quên và lúng túng mỗi khi cần dùng đến. Một lần học là một lần nhớ, với cách giải thích kỹ càng từ sudytienganh, tin tưởng rằng bạn sẽ sử dụng thành thạo tên các tháng trong năm bằng tiếng Anh.
1. Các tháng trong năm bằng tiếng Anh
Sau đây là tên gọi các tháng trong năm bằng tiếng Anh mà studytienganh tổng hợp lại trong bảng.
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
Phiên âm |
Viết tắt |
Tháng Một |
January |
[‘dʒænjʊərɪ] |
Jan |
February |
[‘febrʊərɪ] |
Feb |
|
Tháng Ba |
March |
[mɑrtʃ /mɑːtʃ] |
Mar |
Tháng Bốn |
April |
[‘eɪprəl] |
Apr |
Tháng Năm |
May |
[meɪ] |
không viết tắt. |
Tháng Sáu |
June |
[dʒuːn] |
không viết tắt. |
Tháng Bảy |
July |
[dʒu´lai] |
không viết tắt. |
Tháng Tám |
August |
[ɔː’gʌst] |
Aug |
Tháng Chín |
September |
[sep’tembə] |
Sept/ Sep |
Tháng Mười |
October |
[ɒk’təʊbə] |
Oct |
Tháng Mười một |
November |
[nəʊ’vembə] |
Nov |
Tháng Mười Hai |
December |
[dɪ’sembə] |
Dec |
Chú ý: Các tháng trong năm sử dụng giới từ in phía trước khi sử dụng
các tháng trong năm bằng tiếng Anh
Số ngày trong 12 tháng trong Tiếng Anh
January - 31 days
- February - 28 days in a common year and 29 days in leap years (28 ngày trong năm thường và 29 ngày năm nhuận)
- March - 31 days
- April - 30 days
- May - 31 days
- June - 30 days
- July - 31 days
- August - 31 days
- September - 30 days
- October - 31 days
- November - 30 days
- December - 31 days
2. Ý nghĩa các tháng trong năm
Sở dĩ tiếng Anh có cách gọi tháng đặc biệt như vậy bởi họ đật tên để thể hiện các ý nghĩa thời gian trong năm. Studytienganh chia sẻ một số kiến thức mở rộng để người học có thêm hứng thú và ghi nhớ cách gọi từ lâu hơn.
January - Tháng 1
January được lấy theo tên của vị thần Janus. Đây là thần đại diện cho sự khởi đầu, do đó người ta lấy tên ông để đặt cho tháng đầu tiên của năm.
February - Tháng 2
Các tài liệu xưa cũng ghi lại, februarius có nguồn gốc xuất phát từ februum, đây là thứ dùng trong nghi lễ vào ngày 15/2 mỗi năm để tẩy uế.
March - Tháng 3
Vào tháng 3, sẽ diễn ra các lễ hội của người La Mã. Họ tổ chức nó để chuẩn bị cho các cuộc chiến và thần chiến tranh – Mars. Do đó, trong tiếng anh, tháng 3 được mang tên là March.
Trong tiếng anh, từ April có nguồn gốc từ tiếng latin là Aprillis và là tháng 4 dương trong lịch của người La Mã.
May - Tháng 5
Trong các tháng trong tiếng Anh thì tháng 5 được lấy từ tên của nữ thần Hy Lạp – Maia. Vị thần này là con của Atlas và Hermes, cô là nữ thần của trái đất và tháng 5 trong tiếng Anh được đặt theo tên của bà.
June - Tháng 6
Nguồn gốc tên tháng 6 được đặt theo vị thần của đế chế La Mã là thần Juno. Bà là nữ thần của sự sinh nở cũng như hôn nhân gia đình.
July - Tháng 7
Tháng 7 trong tiếng Anh được đặt theo tên của một vị lãnh tụ nổi tiếng của Cộng hòa La Mã cổ đại là Julius Caesar.
August - Tháng 8
Ý nghĩa của tháng 8 gắn liền với vị hoàng đế đầu tiên cai trị đế chế La Mã – Augustus. Đây thực chất là danh xưng của ông và mang ý nghĩa về sự tôn kính.
September - Tháng 9
Trong tiếng Latin, Septem có nghĩa là thứ bảy. Và theo lịch La Mã cổ đại, tháng 9 là tháng thứ 7 trong 10 tháng của một năm, do đó nó được đặt tên là September.
October - Tháng 10
Thời La Mã một năm có tổng là 10 tháng. Và từ Octo trong tiếng Latin mang nghĩa “thứ 8”. (Tháng thứ 8 của năm). Tuy nhiên, sau này mọi người thêm vào lịch 2 tháng và tháng 10 được gọi là October.
November - Tháng 11
Trong tiếng Latin, Novem mang ý nghĩa là “thứ 9” và nó được dùng để đặt tên cho tháng 11 sau này.
December - Tháng 12
Tháng 12 là tháng cuối cùng của 1 năm và nó được gọi theo tên tháng thứ 10 của người La Mã ngày xưa
3. Những cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh đầy đủ nhất
- Một số lưu ý khi dùng giới từ:
- - Trước các thứ luôn dùng giới từ ON
- - Trước các tháng dùng giới từ IN
- 3.1 Cách đọc viết ngày tháng theo văn phong Anh-Anh
Theo văn phong Anh-Anh thì ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (Ex: st, th...), đồng thời có thể bỏ đi giới từ “of” ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year) nhưng cách dùng này không phổ biến cho lắm.
- Ví dụ:
- 8(th) (of) January(,) 2010 (Ngày mùng 8 tháng 1 năm 2010)
- 1(st) (of) July(,) 2009 (Ngày mùng 1 tháng 7 năm 2009)
Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh thì bạn nên sử dụng mạo từ xác định trước ngày như sau
- Ví dụ: March 2, 2009 - March the second, two thousand and nine
- 3.2 Cách viết và đọc tháng trong tiếng anh theo văn phong Anh-Mỹ
Nếu như viết ngày tháng bằng tiếng Anh theo văn phong Anh-Mỹ thì tháng luôn được viết trước ngày và có mạo từ đứng đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng đặt trước năm.
- Ví dụ: August (the) 10(th), 2010 (Ngày mùng 10 tháng 8 năm 2010)
Có một cách đơn giản hơn là bạn có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất
- Ví dụ: 10/08/10 hoặc 10-08-10
Lưu ý, nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên thì sẽ rất dễ xảy ra nhầm lẫn bởi sẽ có người hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mùng 10 tháng 8 năm 2010 nhưng sẽ là mùng 8 tháng 10 năm 2010 theo văn phong Anh-Mỹ
Vì vậy, bạn nên viết rõ ràng ngày tháng năm bằng chữ để tránh gây ra sự nhầm lẫn đáng tiếc.
Ngoài ra, khi đọc ngày tháng trong tiếng anh theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:
- Ví dụ: March 2, 2009 - March second, two thousand and nine.
Lưu ý: Nếu bạn đọc ngày trước tháng sau thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định phía trước ngày và giới từ of phía trước tháng.
Ví dụ:
- 2 March 2009 : đọc là the second of March, two thousand and nine
- 4 September 2001 : đọc là the fourth of September, two thousand and one
4. Cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng anh cơ bản
a. Cách viết
Các bạn viết theo thứ tự như sau : Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E)
- Ví dụ: Wednesday, December 3rd, 2008
Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E)
- Ví dụ: Wednesday, 3rd December, 2008
Đôi lúc trong một số trường hợp, bạn sẽ thấy người Anh, Mỹ viết ngày tháng theo cách đơn giản dưới đây :
Wednesday, December 3, 2008 (A.E)
Or Wednesday, 3 December, 2008 (B.E)
b. Cách đọc
Thứ tự đọc như sau : Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm
- Ví dụ: Wednesday, December 3rd, 2008 : được đọc là Wednesday, December the third, two thousand and eight hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight
5. Một số quy tắc chung khi nói về mùa và ngày tháng trong tiếng anh
- Khi nói đến ngày trong tháng, bạn chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày đó nhưng phải thêm “the” trước nó.
- Ví dụ: September the second : ngày 2 tháng 9. Còn có thể viết September 2nd
- Khi nói vào một mùa nào, bạn sử dụng giới từ IN đằng trước
- Ví dụ: It always snows in winter here : tạm dịch Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông
- Khi nói vào ngày nào đó trong tháng, phải dùng giới từ “on” trước ngày đó
- Ví dụ: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day tạm dịch Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ
- Khi nói đang vào tháng mấy, phải sử dụng giới từ “in” đằng trước tháng đó
- Ví dụ: In september, students go back to school after their summer vacation tạm dịch Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè
- Khi nói đang vào thứ mấy, phải sử dụng giới từ “on” đằng trước thứ
- Ví dụ: On Sunday, I stay at home tạm dịch Vào ngày chủ nhật tôi ở nhà
- Khi muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau ngày đó là được
- Ví dụ:August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival tạm dịch 15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu
Dù là những kiến thức cơ bản trong tiếng Anh, nhưng cách gọi các tháng trong năm bằng tiếng Anh lại khiến nhiều người học gặp khó trong cách ghi nhớ, sử dụng. Hy vọng rằng sau bài viết này của studytienganh, nhiều bạn ghi nhớ nhanh chóng và lâu hơn. Đừng quên ôn tập mỗi ngày và cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích tại studytienganh bạn nhé!