"Tháng 4" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Trong việc giao tiếp hằng ngày cũng như trong học Tiếng Anh, học tháng là việc học căn bản tuy không mất nhiều thời gian nhưng lại cần học đi học lại nhiều lần để đem lại hiệu quả trong việc ghi nhớ cũng như tạo ra phản xạ trong giao tiếp.
Hôm nay, chúng ta sẽ học về tháng tư nói trong Tiếng Anh như thế nào, cũng như những ví dụ về cách sử dụng và những từ để diễn tả về nó!!!
tháng tư trong tiếng Anh
1. Tháng tư trong Tiếng Anh là gì?
Tháng tư trong tiếng anh là: April
- Xem thêm: Các tháng trong Tiếng Anh !
Cách phát âm: /ˈeɪ.prəl/
Loại từ: Danh từ đếm được hoặc không đếm được
Định nghĩa:
April: tháng tư, từ được dùng để chỉ tháng sau tháng 3 và trước tháng 5.
- He was born on April 1st, which surprised me at first because I thought he was joking. But he was actually born on April Fool's Day.
- Anh ấy sinh ngày 1 tháng 4 khiến tôi cảm thấy rất bất ngờ lúc đầu vì tôi tưởng anh ấy nói đùa. Nhưng thật sự anh ấy sinh đúng vào ngày Cá tháng tư.
- I remember at this point last April, we had a long vacation because of the Covid pandemic.We had to study online for 2 more months and almost at home completely within a month.
- Tôi nhớ vào thời điểm này tháng 4 năm ngoái, chúng tôi đã có một kì nghỉ dài vì có dịch Covid. Chúng tôi đã phải học trực tuyến trong vòng 2 tháng hơn và gần như ở nhà hoàn toàn trong vòng một tháng.
2. Cách dùng từ “tháng tư” trong câu:
tháng tư trong tiếng Anh
[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]
- April is the beginning of summer so the weather starts to get a lot hotter. I remember when I was in high school, at this point, I had to wear ao dai to school in the sun more than 30 degrees Celsius. Thinking about it, I still feel horrible.
- Tháng tư là tháng bắt đầu của mùa hè nên thời tiết bắt đầu trở nên nóng bức hơn rất nhiều. Tôi nhớ lúc tôi học cấp ba, tại thời điểm này, tôi đã phải bận áo dài đến trường dưới cái nắng hơn 30 độ C. Nghĩ tới tôi vẫn cảm thấy hoảng sợ.
Đối với câu này, từ”april” là chủ ngữ của câu do ở dạng không đếm được nên sau nó là động từ to be “is”
- April is the month of urgent study preparation so that May can prepare for the semester exams. Learning is also becoming heavier and more pressure on students.
- Tháng tư là tháng chuẩn bị ôn tập gấp rút để tháng 5 chuẩn bị thi học kì. Việc học hành cũng trở nên nặng nề hơn và áp lực hơn đối với học sinh.
Đối với câu này, từ”april là chủ ngữ của câu do ở dạng không đếm được nên đứng sau nó là một động từ thường ở dạng nguyên mẫu.
[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]
- They choose April as the month they have their wedding. A lot of people gathered at their wedding. Through this wedding, I was able to meet my high school friends again.
- Họ chọn tháng tư là tháng họ tổ chức đám cưới. Đã rất nhiều người hội tụ tại đám cưới của họ. Qua đám cưới này, tôi mới được gặp lại những người bạn cấp ba.
Đối với câu này, từ” april” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
- They like April because in the summer they can enjoy going to the beach. Foreigners love going to the beach to have beautiful and tanned skin.
- Họ thích tháng tư vì vào hè thì họ có thể thỏa thích đi tắm biển. Người nước ngoài thích việc đi tắm biển để có một làn da rám nắng trông thật đẹp và khỏe mạnh.
Đối với câu này, từ”april” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]
- In April, we take a holiday to Vung Tau beach to take a rest after a long time without any days off.
- Tháng 4, chúng tôi hẹn nhau đến biển Vũng Tàu để nghỉ ngơi sau một thời gian dài không có ngày nghỉ nào.
Đối với câu này, từ “ In ” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “ april”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
[Từ dùng để bổ ngữ cho tân ngữ]
- They called this month, april. because this word originated as Aprilis in Latin.April is written in latin as Aprilis. In a weather cycle year (year of regression), this is the period when plants and flowers bloom. In the Latin word, it means germination, so they named the word April. The name of this month is given the characteristics of the time according to the weather cycle.
- Họ gọi tháng này là tháng tư. Trong một năm chu kỳ thời tiết (năm thoái vị), đây là thời kỳ cây cối, hoa lá nở rộ. Trong tiếng Latinh, nó có nghĩa là sự nảy mầm, vì vậy họ đặt tên là April. Tên của tháng này được đặt theo các đặc điểm của thời gian theo chu kỳ thời tiết.
Đối với câu này, từ “april” bổ ngữ cho tân ngữ trước nó là “this month” giúp làm cho câu rõ nghĩa hơn.
3. Các tháng khác trong năm:
tháng tư trong tiếng Anh
Tháng |
Tiếng Anh |
Viết tắt |
Phiên âm |
Tháng 1 |
January |
Jan |
[‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 2 |
February |
Feb |
[‘febrʊərɪ] |
Tháng 3 |
March |
Mar |
[mɑːtʃ] |
Tháng 4 |
April |
Apr |
[‘eɪprəl] |
Tháng 5 |
May |
May |
[meɪ] |
Tháng 6 |
June |
Jun |
[dʒuːn] |
Tháng 7 |
July |
Jul |
[/dʒu´lai/] |
Tháng 8 |
August |
Aug |
[ɔː’gʌst] |
Tháng 9 |
September |
Sep |
[sep’tembə] |
Tháng 10 |
October |
Oct |
[ɒk’təʊbə] |
Tháng 11 |
November |
Nov |
[nəʊ’vembə] |
Tháng 12 |
December |
Dec |
[dɪ’sembə] |
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “tháng tư trong tiếng Anh nhé!!!