"Customer Equity" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh

Có lẽ sẽ có nhiều bạn đã biết đến cụm từ “ customer equity” trong tiếng Anh. Nhưng bên cạnh đó, vẫn còn 1 số bạn chưa biết đến “ customer equity” nghĩa là gì và cách sử dụng của nó ra sao! Nếu bạn cũng chưa biết đến cụm từ này thì hãy theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ “ customer equity” có nghĩa là gì; các ví dụ minh họa và còn có cả những kiến thức mở rộng bên cạnh nó nữa. Hãy cùng theo dõi bài viết về “ customer equity” của Studytienganh.vn nhé!

 

1. “ Customer equity” có nghĩa là gì?

Tiếng Anh : customer equity

Tiếng Việt: Vốn chủ sở hữu khách hàng

customer equity là gì

( Hình ảnh về Customer equity - vốn chủ sở hữu)

Vậy các bạn có hiểu “ vốn chủ sở hữu khách hàng” là gì hay không? Vốn chủ sở hữu khách hàng được biết đến là kết quả của quan hệ khách hàng. Nó còn là tổng giá trị chiết khấu trọn đời của tất cả khách hàng. Nó có thể coi là tổng giá trị chiết khấu vòng đời của tất cả khách hàng đối với doanh nghiệp. Có thể hiểu đây là kết quả của quan hệ khách hàng được tính bằng tổng số tiền mà khách hàng đã chi trả cho doanh nghiệp trong suốt cuộc đời mua hàng của họ. 

Customer equity - vốn chủ sở hữu khách hàng gồm 3 thành phần chính đó là: 

  • Value equity: Hay còn được gọi là Giá trị vốn chủ sở hữu
  • Brand equity: Tài sản thương hiệu 
  • Relationship equity còn được hiểu là: Giá trị của mối quan hệ 

 

2. Một số kiến thức mở rộng về “ Customer equity”

 

“ Customer equity” được định nghĩa trong tiếng Anh là:  Customer equity is value of potential future revenue generated by a company's customers in a lifetime. A company with high customer equity will be valued at a higher price than a company with a low customer equity.

Được hiểu là : Vốn chủ sở hữu của khách hàng là giá trị của doanh thu tiềm năng trong tương lai do khách hàng của công ty tạo ra trong suốt cuộc đời. Một công ty có vốn khách hàng cao sẽ được định giá cao hơn một công ty có vốn khách hàng thấp.

customer equity là gì

( Hình ảnh về Customer equity - vốn chủ sở hữu) 

“ Customer equity” được phiên âm quốc tế theo chuẩn IPA là: /ˈkʌstəmər ˈɛkwɪti/.

Bởi đây là một danh từ ghép, được sử dụng thường xuyên trong lĩnh vực kinh tế, do đó nếu các bạn đang theo học khối ngành kinh tế thì hãy nắm bắt kĩ những từ vựng này nhé!

 

3. Ví dụ bằng tiếng Anh về từ vựng “  Customer equity”

 

  • Customer equity is the result of customer relationship management. It is the total discounted lifetime value of all of the company's customers. In layman's terms, the more loyal customers there are, the more valuable the customer is.
  • Vốn chủ sở hữu của khách hàng là kết quả của quản lý quan hệ khách hàng. Vốn chủ sở hữu của khách hàng là tổng giá trị lâu dài được chiết khấu của tất cả các khách hàng của công ty. Theo thuật ngữ của giáo dân, càng có nhiều khách hàng trung thành, thì giá trị của khách hàng càng nhiều.
  •  
  • Customer Equity represents the value that current and future potential customers will provide to a company during the entire lifespan of their relationship.
  • Vốn chủ sở hữu khách hàng đại diện cho giá trị mà khách hàng tiềm năng hiện tại và tương lai sẽ cung cấp cho công ty trong suốt thời gian tồn tại của mối quan hệ của họ.
  •  
  • Customer Equity is a measure that is quite important to companies since it is an indicator of how valuable business is in the market and in the minds of the customers.
  • Vốn chủ sở hữu của khách hàng là một thước đo khá quan trọng đối với các công ty vì nó là một chỉ số cho thấy doanh nghiệp có giá trị như thế nào trên thị trường và trong tâm trí khách hàng.

 

customer equity là gì

( Hình ảnh về Customer equity - vốn chủ sở hữu)

  • You begin by assessing customer equity in similar companies in the same industry, thereby determining which is more valuable in the market and to the customer's specifications.
  • Bạn bắt đầu đánh giá vốn chủ sở hữu của khách hàng trong các công ty tương tự trong cùng một lĩnh vực ngành, từ đó xác định công ty nào có giá trị hơn trên thị trường và theo các thông số kỹ thuật của khách hàng.
  •  
  • Customer equity is really the subject of the entire control scheme, with factors impacting client equity in various ways.
  • Vốn chủ sở hữu của khách hàng thực sự là chủ đề của toàn bộ sơ đồ điều khiển, với các yếu tố tác động đến Công bằng của Khách hàng theo nhiều cách khác nhau.
  •  
  • One of the most important aspects of customer equity is that it can be used to estimate your future marketing ROI or future marketing return.
  • Một trong những khía cạnh quan trọng nhất của vốn chủ sở hữu của khách hàng là nó có thể được sử dụng để ước tính ROI tiếp thị trong tương lai hoặc lợi tức tiếp thị trong tương lai của bạn.

 

4. Một số những từ vựng khác liên quan đến từ vựng

  • Brand awareness: Nhận thức thương hiệu
  • Brand equity: Giá trị nhãn hiệu
  • Brand loyalty: Trung thành với thương hiệu
  • Brand mark: Dấu hiệu của thương hiệu
  • Brand name: Tên thương hiệu
  • Brand preference: Sự ưa thích thương hiệu
  • Break-even analysis: Phân tích hoà vốn
  • Break-even point: Điểm hòa vốn
  • Buyer: Người mua
  • Discriminatory pricing: Định giá phân biệt
  • Distribution channel: Kênh phân phối
  • Door-to-door sales: Bán hàng đến tận nhà
  • Dutch auction: Đấu giá kiểu Hà Lan
  • Early adopter: Nhóm khách hàng thích nghi nhanh
  • Economic environment: Môi trường kinh tế

 

Trên đây là những kiến thức về “ customer equity” trong tiếng Anh. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của Studytienganh.vn và đừng quên theo dõi những bài viết sắp tới nhé!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !