"Rau Câu" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Trong tiếng Anh, có vô vàn những từ mới khác nhau mà chúng ta chưa biết được hết, vậy trong bài viết dưới đây Studytienganh.vn sẽ mang lại cho các bạn những kiến thức về “ rau câu” trong tiếng Anh là gì? Với bài viết này các bạn có thể biết “ rau câu” trong tiếng Anh là gì? Những kiến thức thú vị quanh nó và còn có những từ vựng liên quan đến “ rau câu” nữa đấy nhé!
1. “Rau câu” trong tiếng Anh là gì?
Tiếng việt: rau câu hay còn có tên gọi khác là: thạch
Tiếng Anh: Jelly
( Hình ảnh về từ tiếng Anh của “ Jelly”)
“ Jelly” được định nghĩa là: Jelly is a sweet soft food made by cooking fruit with sugar to preserve it. It is smooth, without any pieces of fruit in it. Jelly is eaten on bread.
Được hiểu là: Rau câu là một loại thực phẩm mềm ngọt được làm bằng cách nấu trái cây với đường để bảo quản. Nó mịn, không có bất kỳ mảnh trái cây nào trong đó. Rau câu còn được ăn trên bánh mì.
Trong từ điển Collin thì định nghĩa: Jelly is a transparent, usually coloured food that is eaten as a dessert. It is made from gelatine, fruit juice, and sugar.
Có nghĩa là: Thạch là một loại thực phẩm có màu trong suốt, thường được dùng như một món tráng miệng. Nó được làm từ gelatine, nước trái cây và đường.
2. Thông tin chi tiết về từ vựng “ rau câu - jelly” trong tiếng Anh.
Cách viết: Jelly
Loại từ: Danh từ
Dạng từ: Ở thì hiện tại danh từ “ jelly” có dạng là : Jellies; Còn ở động từ “ jelly” thì quá khứ có dạng là: “jellied” và thì tương lai có dạng là: “jellying”.
Tính từ : jellylike /ˈjē-lē-ˌlīk/
Một số từ đồng nghĩa với “ Jelly như : clot, coagulate, congeal, gel, gelate, gelatinize, jell,...( dạng động từ)
Phiên âm quốc tế theo chuẩn IPA:
UK /ˈdʒel.i/ US /ˈdʒel.i/
( Hình ảnh về “ rau câu - Jelly”)
Trên đây là các thông tin chi tiết về “ Jelly” trong tiếng Anh. Nhằm mục đích cung cấp thêm cho các bạn những kiến thức thêm về từ loại và phiên âm của “ jelly” để các bạn có thể sử dụng nó tốt hơn trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, với phiên âm của “ jelly” các bạn có thể nhìn vào phiên âm đó để phát âm đúng nhất trong tiếng Anh. Nhìn vào phiên âm có thể thấy “ jelly” còn được phát âm giống nhau ở cả Anh Anh và Anh Mỹ. Do đó khi dùng các bạn có thể sử dụng nó mà không sợ mình đang nói Anh Anh hay Anh Mỹ nữa nhé!
3. Ví dụ tiếng Anh cho “ Jelly - rau câu”
- She've made a strawberry jelly for the children's tea.
- Cô ấy đã làm rau câu dâu tây cho trà dành cho trẻ em.
- Dip the base of the bowls in hot water for a few seconds to loosen the jellies.
- Nhúng phần đế của bát vào nước nóng trong vài giây để rau câu nở ra.
- We had two peanut butter and jelly sandwiches.
- Chúng tôi đã có hai bánh mì bơ đậu phộng và rau câu.
( Hình ảnh về “ rau câu - jelly”)
- The jelly should quiver and the butter should be bright and smooth.
- Rau câu phải dẻo và bơ phải sáng và mịn.
- The pudding of strawberry mousse with a champagne jelly gave a sweet burst of sugar and fruit.
- Bánh mousse dâu tây với rau câu sâm panh có đường và trái cây ngọt ngào.
- Press the fruit jellies against the edge of the glass and spoon in the custard.
- Nhấn các loại thạch trái cây vào mép ly và dùng thìa cho vào sữa trứng.
- She promises it will help banish that dreaded jelly belly and help you tone up your tum.
- Cô ấy hứa rằng nó sẽ giúp xua tan cái bụng toàn rau câu đáng sợ đó và giúp bạn săn chắc bụng.
- During a nearly three - hour weather delay, Andre played a couple of games of pingpong, ate a peanut butter-and-jelly sandwich then took a nap.
- Trong thời tiết trì hoãn gần ba giờ, Andre chơi một vài trò chơi bóng bàn, ăn bánh sandwich bơ đậu phộng và rau câu sau đó thì chợp mắt.
- The jelly should thicken and transform from a milky coffee color to a dark caramel.
- Rau câu sẽ đặc lại và chuyển từ màu cà phê sữa sang màu caramel đậm.
- First developed in Taiwan in the 1980s, bubble tea is usually a mixture of tea, milk, tapioca pearls called boba, or fruit-jelly balls.
- Lần đầu tiên được phát triển ở Đài Loan vào những năm 1900s, trà sữa trân châu thường là hỗn hợp của trà, sữa, trân châu bột sắn được gọi là boba, hoặc rau câu trái cây.
- Lebo helpfully educates readers on the differences between, for example, a jelly, a jam, a preserve, and a conserve.
- Lebo giúp độc giả thấy một cách hữu ích về sự khác biệt giữa, ví dụ, thạch, mứt, bảo quản và cách bảo quản chúng.
4. Một số từ vựng liên quan khác đến “ rau câu” trong tiếng Anh.
Vì “ Jelly - rau câu” là một trong những nguyên liệu được dùng để làm trà sữa, bánh nên trong phần từ vựng liên quan này mình sẽ mang lại cho các bạn những kiến thức về các từ vựng liên quan đến nguyên liệu làm bánh nhé!
- Plain flour/all-purpose flour: bột mì đa dụng
- Self raising flour: bột mì nở
- Cake flour: bột lúa mì
- Rice flour: bột gạo (tẻ)
- Glutinous rice flour: Bột nếp.
- Tapioca Flour (Bột Năng/ Bột đao):
- Bread flour: bột bánh mì
- Corn starch/ Corn flour: bột bắp (ngô)
Qua bài viết này các bạn có thể biết “ rau câu” trong tiếng Anh được gọi là gì. Và còn có những kiến thức liên quan đến nó như loại từ, phiên âm,.... Hãy sử dụng những kiến thức trong bài viết này của Studytienganh.vn thật hiệu quả nhé!