Risk Appetite là gì và cấu trúc cụm từ Risk Appetite trong câu Tiếng Anh
Risk Appetite là một thuật ngữ về rủi ro được sử dụng phổ biến trên thị trường tài chính. Thuật ngữ này đề cập đến trạng thái tâm lý ưa thích rủi ro của các thương nhân và nhà đầu tư, đặc biệt khi họ có xu hướng đầu tư vào những loại tài sản mang tính rủi ro cao. Bài viết hôm nay của Studytienganh sẽ cùng các bạn tìm hiểu về ý nghĩa của “Risk appetite”, cấu trúc và cách dùng của cụm từ trong Tiếng Anh.
1. Risk appetite nghĩa là gì?
Risk appetite là thuật ngữ tài chính có nghĩa là Khẩu vị rủi ro.
Hình ảnh minh họa Risk Appetite
Khẩu vị rủi ro là mức độ rủi ro mà một tổ chức hay cá nhân ( các nhà đầu tư hay thương nhân) sẵn sàng chấp nhận để theo đuổi các mục tiêu tài chính của mình, trước khi hành động được xem là cần thiết để giảm thiểu tối đa rủi ro.
Khẩu vị rủi ro còn đại diện cho sự cân bằng giữa lợi ích tiềm năng và các thua lỗ mà các nhà đầu tư có thể gặp trong tương lai.
2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Risk Appetite
Risk Appetite là một cụm từ nên có thể được sử dụng như một chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
- Risk appetite depends on the nature of each industry, strategic goals and the types of projects that traders want to invest in.
- Khẩu vị rủi ro phụ thuộc vào tính chất của từng ngành, mục tiêu chiến lược và các loại dự án mà các thương nhân muốn đầu tư.
Risk Appetite là một cụm từ nên có thể được sử dụng như một tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
- Managers need to determine the risk appetite in an organization before they implement risk management for a project.
- Các nhà quản lý cần phải xác định được khẩu vị rủi ro trong một tổ chức trước khi họ thực hiện việc quản lý rủi ro cho một dự án.
3. Các ví dụ anh – việt
Ví dụ
- If risk sentiment picks up and times are favorable, risk appetite will increase, and investors will be more willing to buy higher-yielding or volatile asset classes.
- Nếu tâm lý rủi ro tăng lên và thời gian thuận lợi, khẩu vị rủi ro sẽ tăng theo và các nhà đầu tư sẽ sẵn sàng mua các loại tài sản có năng suất hoặc có khả năng biến động cao hơn.
- An organization's risk appetite can also develop over the life of a project. Therefore, investors need to continuously monitor the project and review to adjust the risk management strategies to be most appropriate.
- Khẩu vị rủi ro của một tổ chức cũng có thể phát triển trong suốt thời gian thực hiện của một dự án. Do đó, các nhà đầu tư cần phải liên tục theo dõi dự án và xem xét để điều chỉnh lại các chiến lược quản lý rủi ro sao cho phù hợp nhất.
Khẩu vị rủi ro phát triển trong suốt dự án
- In addition to addressing and controlling risks, risk managers must also be willing to accept them to change their business plans and goals. These actions are called Risk Appetite.
- Bên cạnh việc giải quyết và kiểm soát rủi ro thì các nhà quản lý rủi ro còn phải sẵn sàng chấp nhận chúng để thay đổi lại kế hoạch, mục tiêu của doanh nghiệp mình. Những việc làm trên được gọi là Khẩu vị rủi ro.
- Organizations have a high risk appetite will have to be willing to accept a wider range of risks in order to maximize the ultimate return. Organizations have a low risk appetite will often try to avoid risks by all means.
- Những tổ chức đang có khẩu vị rủi ro cao sẽ phải sẵn sàng chấp nhận nhiều loại rủi ro hơn sao cho lợi nhuận cuối cùng thu về là lớn nhất. Còn những tổ chức đang có khẩu vị rủi ro thấp thường sẽ cố gắng tránh các rủi ro bằng mọi cách.
Khẩu vị rủi ro cao hay thấp
- Risk appetite will help companies and organizations manage better operations and they can better understand the risks they will face. In addition, risk appetite helps management to make informed decisions and strategies through risks.
- Khẩu vị rủi ro sẽ giúp cho công ty, tổ chức quản lý hoạt động tốt hơn và họ có thể hiểu rõ được về các rủi ro mà họ sẽ gặp phải. Ngoài ra, khẩu vị rủi ro còn hỗ trợ cho ban quản lý đưa ra những quyết định và chiến lược sáng suốt thông qua các rủi ro.
- If managers calculate good risk appetite, it will help them execute and allocate resources more efficiently and understand the trade-offs of risk.
- Nếu các nhà quản lý tính toán khẩu vị rủi ro tốt thì nó sẽ giúp họ thực hiện và phân bổ nguồn lực hiệu quả hơn và nắm được sự đánh đổi của rủi ro.
4. Một số cụm từ tiếng anh về thuật ngữ trong tài chính
Cụm từ |
Nghĩa Tiếng Việt |
Net operating income ( NOI) |
Thu nhập hoạt động ròng |
Operating profit |
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh |
Operating Profit Margin |
Biên lợi nhuận hoạt động kinh doanh |
Operating leverage |
Đòn bẩy hoạt động |
Net sales |
Doanh thu ròng |
Accrued expenses |
Chi phí phải trả |
Circulating capital |
Vốn lưu động hay vốn luân chuyển |
Operating capital |
Vốn hoạt động |
Retained earnings |
Lợi nhuận trước khi phân phối |
Depreciation of intangible and tangible assets |
Khấu hao tài sản vô hình và tài sản hữu hình |
Contribution |
Lãi góp |
Break Even Point |
Điểm hòa vốn |
Revenue deductions |
Các khoản giảm trừ đi |
Sales expenses |
Chi phí bán hàng |
Gross revenue |
Tổng thu nhập |
Discount |
Chiết khấu |
Return |
Hàng bán trả lại |
Quantity |
Số lượng |
Net salary |
Lương thuần |
Profit |
Lợi nhuận |
Tax |
Thuế |
Stamp duty |
Thuế trước bạ |
VAT |
Thuế giá trị gia tăng |
Cost of goods sold |
Chi phí hàng bán |
Hy vọng bài viết trên đã mang lại cho bạn những kiến thức tài chính thú vị xoay quanh thuật ngữ “ Risk Appetite”!