Neither Nor là gì và cấu trúc cụm từ Neither Nor trong câu Tiếng Anh
Mình đã tìm hiểu rất nhiều từ loại khác nhau như phrasel verb, danh, tính từ, từ lóng,... Hôm nay, StudyTiengAnh sẽ mang đến một bài viết hoàn toàn mới chính là “neither nor” là những cấu trúc tiếng Anh phổ biến và khá dễ dùng trong văn viết và giao tiếp. Tuy nhiên, nó lại hay gây nhầm lẫn cho người dung bởi cũng còn có nhiều cụm từ giống nhau và rất tương tự, bởi sự “na ná giống nhau” của nhiều từ khác với từ này. Trong bài ngày hôm nay và bây giờ mình sẽ không kéo dài thêm nữa sẽ hướng dẫn ngay cho bạn cách dùng “neither nor” cực kì hay và thần thánh này nhé! Hãy cùng bắt đầu nào!!!
neither nor trong Tiếng Anh
1. “Neither nor” trong Tiếng Anh là gì?
Neither nor
Cách phát âm: /ˈnaɪ.ðər nɔːr/ hoặc /ˈniː.ðɚ/ /nɔːr/
Định nghĩa:
Đây là cụm từ bộc lộ sự phủ định của người nói về một vấn đề nào đó.
Loại từ trong Tiếng Anh
Đây là một cụm từ xác định, đại từ, cụm từ kết hợp hoặc cụm trạng từ tùy vào ngữ cảnh mỗi câu mà từ ngữ được xác định ở dang thích hợp nhất.
Cấu trúc dễ nhầm lẫn nhưng thông thường sẽ đi với những cụm từ, danh từ, từ ngữ đi kèm chính giữa là chính.
Trong Tiếng Anh có thể đứng nhiều vị trí khác nhau trong cấu trúc của một câu.
- Neither you nor I are right, so you should review your actions and actions just now and proceed to apologize together.
- Cả tôi và bạn đều không đúng nên bạn nên xem xét lại hành động và việc làm vừa rồi của mình đi rồi tiến hành đi nhận lỗi cùng nhau.
- Hung neither like alcohol nor beer when he goes into a restaurant, he just asks the waiter for a glass of water.
- Anh Hùng không thích rượu và bia khi đi vào nhà hàng chỉ yêu cầu nhân viên phục vụ lấy cho một cốc nước rồi thôi.
- Neither hungry nor full, neither around nor alone are my thoughts right now because I'm in such a bad mood.
- Không đói cũng không no, không ở bên cũng không ở một mình chính là suy nghĩ của tôi ngay lúc này vì tâm trạng thật là tệ.
2. Cách sử dụng “neither nor” và những điều lưu ý trong Tiếng Anh:
neither nor trong Tiếng Anh
Cụm từ “Neither nor” mang ý nghĩa là phủ định vì thế cấu trúc này được sử dụng khi chúng ta muốn phủ định đồng thời cả 2 đối tượng được nhắc đến trong một câu nói hay chủ đề.
Công thức cơ bản
NEITHER + DANH TỪ/ ĐẠI TỪ + NOR + DANH TỪ/ ĐẠI TỪ... |
- My dad neither like coffee nor tea so you don't have to go anywhere and get me a cold drink.
- Cha tôi không thích cà phê và trà vì thế bạn không cần phải đi mua đâu và cho tôi một ly nước lạnh là được.
- I think this job is neither interesting nor fancy.
- Tôi nghĩ rằng công việc này không thú vị và cũng chẳng hấp dẫn.
- With neither clothes on nor a t-shirt on, she finally decided to stay home today.
- Không mặc quần áo cũng không mặc áo phông, cuối cùng cô ấy quyết định sẽ ở nhà vào ngày hôm nay.
“Neither … nor” đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu mệnh đề:
- Neither you nor I are right so we don't need to waste our time arguing.
- Cả bạn và tôi đều không đúng nên chúng ta không cần tốn công tranh cãi nhau nữa.
- Neither me nor my boyfriend knows that they’ve got the highest score in the hard exam.
- Cả tôi và bạn trai của tôi đều không biết rằng họ đã đạt điểm cao nhất trong kỳ thi khó.
Cụm từ được giữ chức năng tân ngữ trong câu:
- He drinks neither coffee nor hot chocolate and current anh ta is not found any water headers in the convienent store.
- Anh ấy không uống cà phê cũng không sô cô la nóng và hiện tại anh ta không tìm được bất kì chai nước khoáng nào trong cửa hàng tiện lợi .
- He eats neither bread nor noodles for breakfast and this isn’t also a common practice among Asians about eating habits.
- Anh ấy không ăn bánh mì hay mì vào bữa sáng và đây cũng không phải là thói quen phổ biến của người châu Á về thói quen ăn uống.
Cụm từ là tính từ giữ chức năng vị ngữ trong câu mệnh đề:
- Yesterday was the day they received their results, they were neither sad nor disappointed about their test results and on the contrary were very calm and accepted them gently.
- Ngày hôm qua là ngày nhận được kết quả, họ không buồn cũng không thất vọng về kết quả thi của mình và ngược lại rất bình tĩnh và chấp nhận chúng một cách nhẹ nhàng.
“Neither...nor” đóng vai trò là một cặp quan hệ từ giúp liên kết giữa hai mệnh đề với nhau trong cùng một câu ghép:
- Neither they invited me to the party because I was too rude with previous times nor I want to go there to avoid embarrassing people.
- Họ không mời tôi đến dự tiệc vì tôi đã quá thô lỗ với những lần trước và tôi cũng không muốn đến đó để tránh làm mọi người xấu hổ.
3. Cách chuyển đổi giữa “either nor” và “neither nor” trong Tiếng Anh:
neither nor trong Tiếng Anh
Theo công thức chung:
NEITHER … NOR = NOT EITHER … OR |
Với “either or”:
- Not either Kim nor Thy did not pass the exam last year, so they both had to start from scratch with difficulty.
- Cả Kim và Thy đều không thi đậu năm ngoái nên cả hai đều phải học lại từ đầu một cách khó khăn.
Chuyển sang “Neither nor”
- Neither Kim nor Thy passed the exam last year, so they both had to start from scratch with difficulty.
- Cả Kim và Thy đều không thi đậu năm ngoái nên cả hai phải làm lại từ đầu đầy khó khăn.
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “neither nor” trong Tiếng Anh nhé!!!