"Khai Trương" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Từ vựng tiếng anh luôn là một vấn đề được bạn học được quan tâm hàng đầu. Rất nhiều câu hỏi Studytienganh nhận được đều là hỏi về việc làm thế nào để có thể học Tiếng Anh một cách hiệu quả. Hãy thử kết hợp phương pháp học “kĩ” để có thể hiểu rõ nhất về từ và học “lan” để mở rộng vốn từ liên quan qua các ví dụ. Hôm nay, chúng ta hãy cùng thử áp dựng phương pháp này qua từ “Khai trương” trong tiếng Anh nhé. Cùng tìm ra câu trả lời cho câu hỏi: "Khai Trương" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt thôi nào.
1. "Khai Trương" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa “Khai trương” trong Tiếng Anh:
- Muốn nói đến hành động khai trương trong Tiếng Anh, chúng ta có thể sử dụng một số động từ như auspicate, launch, open,... Tất cả các động từ sau đặt trong tình huống, hoàn cảnh cụ thể đều có thể hiểu là khai trương.
- Theo định nghĩa tiếng anh, ta có: Opening/Launching/Auspicting is an activity to launch a store, a certain restaurant that on the opening day can take place a lot of promotions, promotions, events,... about products.
- Dịch ra Tiếng Việt, khai trương là hoạt động mở cửa một của hàng, nhà hàng nào đó mà trong ngày đó có thể diễn ra rất nhiều chương trình ưu đãi, khuyến mãi, sự kiện về sản phẩm.
Hình ảnh minh họa Khai trương trong Tiếng Anh.
2. Ví dụ Anh-Việt về Khai trương trong Tiếng Anh:
- Để hiểu rõ hơn về ngữ nghĩa cũng như cách dùng Khai trương trong Tiếng Anh, chúng ta hãy cùng tìm hiểu một số ví dụ Anh-Việt dưới đây nhé:
-
Peter’ restaurant is opening but there is no celebration planned.
-
Cửa hàng của Peter sắp khai trương đấy những không có ăn mừng gì cả.
-
This restaurant opened in 1998 and the owner is a teacher.
-
Cửa hàng đó được khai trương vào năm năm 1988 và chủ của nó là một giáo viên.
-
Bee Coffee is launching tonight not long after sunset.
-
Quán cà phê Bee khai trương đêm nay không lâu sau khi mặt trời lặn.
-
So when Tomoca opened in 2009, people didn’t really know what to expect.
-
Khi Tomoca khai trương vào năm 2009, mọi người chưa thực sự biết nên mong đợi điều gì.
-
Lucia is in the process of launching the first salt factory in Northern Malaysia.
-
Lucia đang trong quá trình khai trương nhà máy muối đầu tiên ở miến Bắc Malaysia.
-
This cinema opened in Hanoi in 1987.
-
Rạp chiếu phim kia được khai trương ở Hà Nội vào năm 1987.
-
The first circus was the Central Circus, opened in 1876.
-
Rạp xiếc đầu tiên là rạp xiếc Central được khai trương vào năm 1876.
-
-
Pineapple was launched on 26 December 2008, with bookings going on sale at midnight on the same date.
-
Pineapple được khai trương vào ngày 26 tháng 12 năm 2008, việc đặt hàng sẽ được giảm giá vào lúc nửa đêm cùng ngày.
-
Julio said that he would open a bookstore the following week.
-
Julio nói rằng anh ấy sẽ khai trương một cửa hàng sách vào tuần sau.
Hình ảnh khai trương trong Tiếng Anh.
3. Một số từ vựng liên quan đến Khai trương trong Tiếng Anh:
- Trên đây, chúng ta đã tìm hiểu về hoạt động Khai trương trong Tiếng Anh là gì. Vậy các bạn có biết, người ta dùng từ gì để nói về những ngày Khai trương, khánh thành đó không. Chúng ta có ngày lễ khai trương trong Tiếng Anh là : Grand opening hoặc Opening. Để hiểu hơn về từ vựng này, hãy cùng đến với một số ví dụ dưới đây nhé
-
Is Linda here for the opening?
-
Linda có tới dự lễ khai trương không?
-
-
Veronica ‘s bakery is having a grand opening today at 7.00 a.m.
-
Tiệm bánh của Veronica sẽ có buổi khai trương vào hôm nay lúc 7 giờ sáng.
-
-
From its first opening in VietNam in 1998, The Golden Shop experienced rapid growth, expanding at a rate of 45 percent annually.
-
Từ khi khai trương ở Việt nam vào năm 1998, The Golden Shop tăng trưởng rất nhanh với con số 45% hàng năm.
-
-
Grand opening is the opening ceremony for a new showroom, store, agency or center put into operation. This is an event that marks an important start and is considered the first event in a series of large and small events of that organization in the future.
-
Lễ khai trương là ngày mở cửa showroom, cửa hàng, đại lý, trung tâm bắt đầu đi vào hoạt động. Đây được coi là sự kiện đánh dấu bước khởi đầu quan trọng và là sự kiện đầu tiên trong chuỗi các sự kiện lớn nhỏ của tổ chức đó trong tương lai.
- Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng từ Inaugural là tính từ để chỉ việc mở đầu, khai trương một cửa hàng, nhà hàng, trung tâm nào đó. Ví dụ:
-
My brother is coming to the inaugural performance of a new theatre.
-
Anh trai đôi đang đến cuộc biểu diễn khai trương của một nhà hát mới.
-
You are talking about the inaugural performance of the Butterfly theater, aren’t you?
-
Bạn đang nói về buổi biểu diễn khai trương của rạp hát Butterfly đúng không?
Hình ảnh minh họa Lễ khai trương trong Tiếng Anh.
Nếu như các bạn chưa biết nên học tiếng Anh ở đâu sao cho đạt được hiệu quả cũng như nên học như thế nào cho có kết quả tốt thì hãy đến với StudyTiengAnh nhé. Chúng mình sẽ luôn giúp các bạn bổ sung thêm những vốn từ cần thiết hay các câu ngữ pháp khó nhằn. Tiếng Anh là vô cùng đa dạng, một từ có thế có rất nhiều nghĩa tuỳ vào từng tình huống mà nó sẽ đưa ra từng nghĩa hợp lý khác nhau. Nếu như bạn không tìm hiểu kỹ thì chúng ta sẽ dễ bị lẫn lộn giữa các nghĩa hay các từ với nhau đừng lo lắng có StudyTiengAnh đây rồi, chúng mình sẽ là cánh tay trái đắc lực để cùng các bạn tìm hiểu kỹ về nghĩa của các từ tiếng Anh giúp các bạn bổ sung thêm được phần nào đó kiến thức. Chúc bạn học tiếng Anh tốt!