Phương trình hóa học của mg + h2so4

Bạn đã biết phương trình hóa học của mg + h2so4 là gì chưa? Điều kiện để xảy ra phản ứng như thế nào? Trong bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn về phương trình hóa học của mg + h2so4 và một số bài tập vận dụng liên quan để các bạn hiểu rõ hơn nhé.

1. Phương trình phản ứng mg + h2so4

Phương trình phản ứng  Mg tác dụng H2SO4 loãng

 

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

 

2. Điều kiện xảy ra phản ứng

Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho Mg tác dụng H2SO4 loãng là nhiệt độ thường, H2SO4 loãng

 

3. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra:

 

A. FeSO4 + HCl → FeCl2 + H2SO4

 

B. Na2S + HCl → NaCl + H2S

 

C. FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

 

D. HCl + KOH → KCl + H2O

 

Đáp án A

 

Câu 2.  Hoà tan hoàn toàn 2,6 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2O ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch muối nitrat. M là kim loại nào dưới đây?

 

A. Zn

 

B. Al

 

C. Ca

 

D. Mg

 

Đáp án D

 

Câu 3. Hoà tan 3,6 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí chứa x mol N2 và 0,05 mol NO và dung dịch Mg(NO3)2. Giá trị của x là bao nhiêu?

 

A. 0,015

 

B. 0,02.

 

C. 0,03

 

D. 0,15

 

Đáp án A

 

Câu 4. Cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X, nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y, cho tinh thể MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc đun nóng tạo thành khí Z. Các khí X, Y, Z lần lượt là :

 

A. H2, NO2 và Cl2

 

B. H2, O2 và Cl2

 

C. Cl2, O2 và H2S

 

D. SO2, O2, Cl2

 

Đáp án B

 

Phương trình hóa học phản ứng

 

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

 

KNO3 → KNO2 + 1/2 O2

 

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

 

Câu 5. Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 448 lit khí H2 (đktc). Giá trị

 

A. 7,2 gam

 

B. 4,8 gam

 

C. 16,8 gam

 

D. 3,6 gam

 

Đáp án B

 

nH2(dktc) = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)

 

Phương trình hóa học:

 

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

 

(mol) 0,2 ← 0,2

 

Theo phương trình hóa học: nMg = nH2 = 0,2 (mol)

 

→ m = mMg = 0,2.24 = 4,8 (g)

 

Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

 

A. 5,60.

 

B. 2,24.

 

C. 4,48.

 

D. 3,36.

 

Đáp án B

 

Câu 7. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm K2CO3 aM và KHCO3 bM thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là

 

A. 0,30 và 0,09

 

B. 0,21 và 0,18.

 

C. 0,09 và 0,30.

 

D. 0,15 và 0,24.

 

Đáp án B

 

Cho từ từ HCl vào dung dịch K2CO3 và KHCO3: phản ứng (1) và (2) sau đây xảy ra lần lượt:

 

HCl + K2CO3 → KHCO3 + KCl (1)

 

HCl + KHCO3 → KCl + H2O + CO2 (2)

 

Phản ứng 1: nK2CO3 = nHCl p/u(1) = 0,5a mol

 

Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,045 mol

 

Tổng số mol HCl: 0,5a + 0,045 = 0,15 ⇒ a = 0,21 mol

 

Theo định luật bảo toàn nguyên tố C: nK2CO3 + nKHCO3 = nCO2 + nBaCO3

 

Vậy: 0,5a + 0,5b = 0,045 + 0,15. Thay a = 0,21 tính ra by = 0,18.

 

Trên đây là những chia sẻ của mình về phương trình hóa học của mg + h2so4 và một số bài tập vận dụng liên quan, cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình nhé.




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !